Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số trang 12, 13, 14, 15, 16 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Luyện tập, thực hành 1: Trò chơi “Ghép thẻ”

a) Nối các thẻ ghi phân số với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Đọc các phân số ở câu a và viết tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Luyện tập, thực hành 2: a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

c)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 3:

a) Viết hai phân số bằng mỗi phân số sau: 54; 912

...............................................

............................................

b) Rút gọn các phân số sau: 2432;1435;3025;6336.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 4: Quy đồng mẫu số hai phân số:

314 và 47...................................................................................................................

.................................................................................................................................

23 và 56  ...................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời giải

+) 314 và 47

47=4×27×2=814, giữ nguyên phân số 314

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 314 và 417 ta được 314 và 814

+) 23 và 56

23=2×23×2=46, giữ nguyên phân số 56

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 56 ta được 46 và 56

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 5: a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 54

Vì 3 × 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: 23=2×43×4=812 và 54=5×34×3=1512

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 54 và ta được 812 và 512

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

14 và 53 ...................................................................................................................

.................................................................................................................................

35 và 47 ...................................................................................................................

.................................................................................................................................

310 và 79 ...................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời giải

a) HS đọc ví dụ và trao đổi với bạn.

b)

* 14 và 53

Vì 4 × 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung

Ta có: 14=1×34×3=312 và 53=5×43×4=2012

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 14 và 53 ta được 312 và 2012

* 35 và 47

Vì 5 × 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung

Ta có: 35=3×75×7=2135 và 47=4×57×5=2035

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 35 và 47 ta được 2135 và 2035

* 310 và 79

Vì 10 × 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung

Ta có: 310=3×910×9=2790 và 79=7×109×10=7090

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 310 và 79 ta được 2790 và 7090

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Luyện tập, thực hành 6: Quy đồng mẫu số hai phân số:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Lời giải

* 34 và 16

Chọn 12 làm mẫu số chung

Ta có: 34=3×34×3=912 và 16=1×26×2=212

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 16 ta được 912 và 212

* 710 và 58

Chọn 40 làm mẫu số chung

Ta có: 710=7×410×4=2840 và 58=5×58×5=2540

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 710 và 58 ta được 2840 và 2540

* 49 và 516

Chọn 144 làm mẫu số chung

Ta có: 49=4×169×16=64144 và 516=5×916×9=45144

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 49 và 516 ta được 64144 và 45144

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Luyện tập, thực hành 7: a) >, <,= ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Sắp xếp các phân số 23; 67; 34 theo thứ tự từ bé đến lớn.

..........; ..........; ...........

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b)

Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:

23; 34;67

Giải thích:

Chọn mẫu số chung là 84.

Ta có 23=2×283×28=5684

67=6×127×12=7284

34=3×214×21=6384

5684 < 6384< 7284 nên 23< 34< 67

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Vận dụng 8: Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được 58 sợi dây. Đức leo được 410 sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo sợi dây màu nào? Đức đã leo sợi dây màu nào?

Trả lời: .....................................................................................................................

.................................................................................................................................

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Trả lời: .....................................................................................................................

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Lời giải

a) Trả lời:

Dung đã leo được sợi dây D

Đức đã leo được sợi dây C

Giải thích:

Dung đã leo được sợi dây D vì sợi dây D được chia thành 8 phần bằng nhau, Đức đã leo được sợi dây C vì sợi dây C được chia thành 10 phần bằng nhau.

b) Trả lời:

Dung leo được đoạn dây dài hơn Đức.

Giải thích: So sánh hai phân số: 58 và 410

Chọn 40 là mẫu số chung. Ta có:

58=5×58×5=2540410=4×410×4=1640

2540> 1640 nên 58> 410

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác