Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học trang 56, 57, 58, 59 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 56 Luyện tập, thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 56 Luyện tập, thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập, thực hành 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập, thực hành 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 58 Luyện tập, thực hành 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Luyện tập, thực hành 6
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Vận dụng 7
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 56
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 56 Luyện tập, thực hành 1: Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:
Lời giải
Tôi đã đọc, viết được tỉ số của hai số tự nhiên.
Tôi tìm được hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Tôi tìm được hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Tôi đã giải được bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc bằng hai cách (cách rút về đơn vị và cách tìm tỉ số).
Tôi đã đọc, viết được hỗn số, số thập phân.
Tôi đã biết so sánh hai số thập phân.
Tôi biết làm tròn số thập phân và vận dụng trong cuộc sống.
Tôi đã biết về đơn vị đo diện tích Héc-ta, Ki-lô-mét vuông và vận dụng trong cuộc sống.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 56 Luyện tập, thực hành 2: a) Viết phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu trong các hình sau:
b) >, <, = ?
c) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Sửa lại các câu sai:
.................................... .................................... |
.................................... .................................... |
.................................... .................................... |
d) Tính:
Lời giải
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập, thực hành 3: Cho các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau:
a) Lập một số thập phân có sáu chữ số khác nhau, trong đó có ba chữ số ở phần thập phân.
............................................................................................................
b) Làm tròn số thập phân lập được ở câu a đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm.
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Lời giải
a) 123,456
b) Làm tròn số 123,456 đến hàng đơn vị, ta được số 123.
Làm tròn số 123,456 đến hàng phần mười, ta được số 123,5.
Làm tròn số 123,456 đến hàng phần trăm, ta được số 123,46.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập, thực hành 4: Ở mỗi ngã rẽ, Thu sẽ rẽ theo con đường ghi số thập phân bé hơn. Theo em, Thu đến thăm nhà bạn nào?
Trả lời: ........................................................................................................................
Lời giải
Thu nên đến nhà bạn An.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 58
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 58 Luyện tập, thực hành 5: a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Biết rằng khối lượng bột và đường sau khi trộn là 420 g. Hỏi chị Mai đã trộn bao nhiêu gam bột, bao nhiêu gam đường?
Bài giải
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
b) Tổng số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ nhất và tuần thứ hai là 240 lượt. Do thời tiết không thuận lợi nên số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ hai giảm đi 3 lần so với tuần thứ nhất. Tính số lượt khách tham quan trong từng tuần.
Bài giải
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Lời giải
a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Vậy tỉ số giữa bột và đường là .
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7
Giá trị một phần là:
420 : 7 = 60
Khối lượng bột chị Mai đã trộn là:
60 × 5 = 300 (g)
Khối lượng đường chị Mai đã trộn là:
420 – 300 = 120 (g)
Đáp số: Bột: 300 g
Đường: 120 g
b)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4
Giá trị một phần là:
240 : 4 = 60
Số lượt khách tham quan trong tuần thứ nhất là:
60 × 3 = 180 (lượt)
Số lượt khách tham quan trong tuần thứ hai là:
60 × 1 = 60 (lượt)
Đáp số: Tuần thứ nhất: 180 lượt
Tuần thứ hai: 60 lượt
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Luyện tập, thực hành 6: Quan sát bảng sau, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cạnh hình vuông (cm) |
20 |
10 |
5 |
Chu vi hình vuông (cm) |
80 |
40 |
20 |
a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi ................ lần?
b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi ............... lần?
c) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa chu vi của hình vuông với độ dài cạnh của nó.
Trả lời: ......................................................................................................................
....................................................................................................................................
Lời giải
a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 2 lần.
b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 4 lần.
c) Độ dài cạnh tăng (giảm) bao nhiêu lần thì chu vi hình vuông tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Vận dụng 7: Ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học lớp em theo đơn vị mét rồi tính diện tích phòng học đó. Làm tròn số đo diện tích tìm được đến hàng chục và ước lượng xem cần ghép bao nhiêu mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích là 1 ha.
- Chiều dài của sàn phòng học lớp em ước lượng được là .............. m.
- Chiều rộng của sàn phòng học lớp em ước lượng được là .............. m.
- Diện tích của sàn phòng học lớp em khoảng ................ m2.
- Cần ghép khoảng ............... mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích 1 ha.
Lời giải
- Chiều dài của sàn phòng học lớp em ước lượng được là 8 m.
- Chiều rộng của sàn phòng học lớp em ước lượng được là 5 m.
- Diện tích của sàn phòng học lớp em khoảng 40 m2.
- Cần ghép khoảng 250 mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích 1 ha.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều