Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 trong Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Tập 1.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Luyện tập 4: Viết số thành tổng theo các hàng.

a) 871 634 = ..........................................................................

b) 240 907 = ..........................................................................

c) 505 050 = ..........................................................................

Lời giải

a) 871 634 = 800 000 + 70 000 + 1 000 + 600 + 30 + 4

b) 240 907 = 200 000 + 40 000 + 900 + 7

c) 505 050 = 500 000 + 5 000 + 50

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Luyện tập 5: Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Luyện tập 5: Đúng ghi Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp, sai ghi Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là: 352 384. 

b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000.

c) Các số 127 601; 230 197; 555 000; 333 333 đều là số lẻ.

d) 333 000; 336 000; 339 000; 342 000 là các số tròn nghìn.

Lời giải

a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là: 352 384 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp.  

c) Các số 127 601; 230 197; 555 000; 333 333 đều là số lẻ. Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

d) 333 000; 336 000; 339 000; 342 000 là các số tròn nghìn.  Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Đất nước em : Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm.

Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần .................... đồng.

Lời giải

Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần 570 000 đồng.

Giải thích

Làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta xét số hàng nghìn là số 3

Vì 3 < 5 nên ta làm tròn xuống.

Vậy làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta được số 570 000.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: