Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 (Tập 2 trang 107, 108, 109) - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107, 108, 109 Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107, 108 Bài 76 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108, 109 Bài 76 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 5
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 76 Tiết 1 trang 107, 108
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 1: Nối
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 897; 5 898; 5 899; …; 5 901; …; …; 5 904.
b) 26 650; 26 660; …; 26 680; …; 26 700; ….
c) 99 400; …; 99 600; 99 700; 99 800; …; …
Lời giải:
a) 5 897, 5 898, 5 899, 6 900, 5 901, 5 902, 5903, 5 904
b) 26 650, 26 660, 26 670, 26 680, 26 690, 26 700, 26 710
c) 99 400, 99 500, 99 600, 99 700, 99 800, 99 900, 100 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 3: >, <, =
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho biết:
Cá mập voi cân nặng 21 000 kg;
Cá nhám phơi nắng cân nặng 2 200 kg;
Cá mập hổ cân nặng 3 100 kg;
Cá đuối khổng lồ cân nặng 2 900 kg.
a) Trong bốn loại cá trên: Cá ……… nặng nhất.
Cá ………. nhẹ nhất.
b) Tên các loại cá viết theo thứ tự cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất là:……
Lời giải:
a) Trong bốn loại cá trên: Cá mập voi nặng nhất
Cá nhám phơi nắng nhẹ nhất
b) Tên các loại cá viết theo thứ tự cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: Cá nhám phơi nắng, cá đuối khổng lồ, cá mập hổ, cá mập voi.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Tuấn hỏi Tú: Đường từ nhà bạn đến bưu điện huyện dài bao nhiêu mét?
Tú hóm hỉnh nói: Bạn tính nhé! Đường từ nhà mình đến bưu điện huyện chỉ tính đơn vị là mét thôi! Đó là số tròn chục bé nhất có năm chữ số khác nhau.
Đường từ nhà Tú đến bưu điện huyện dài……….m.
Lời giải:
Số tròn chục bé nhất có năm chữ số khác nhau là 12 340
Vậy: Đường từ nhà Tú đến bưu điện huyện dài 12 340 m.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 76 Tiết 2 trang 108, 109
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số khẩu trang bốn ông ty may được trong một ngày.
Công ty Sông Hồng: 39 000; Công ty Sông Đà: 43 000;
Công ty Sông Thao: 51 000; Công ty Sông Cửu Long: 29 000.
a) Trong một ngày, công ty …… may được ít khẩu trang nhất, công ty ……… may được nhiều khẩu trang nhất.
b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: ………………
Lời giải:
a) Trong một ngày, công ty Sông Cửu Long may được ít khẩu trang nhất, công ty Sông Thao may được nhiều khẩu trang nhất.
b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: Công ty Sông Thao, Công ty Sông Đà, Công ty Sông Hồng, Công ty Sông Cửu Long.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 2: Viết số thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 12307 = 10000 + 2000+ 300 + 7
9 136 = ……………………….
21 058 = ……………………....
35 270 = ………………………
50 493 = ………………………
72 364 = ………………………
Lời giải:
9 136 = 9 000 + 100 + 30 + 6
21 058 = 20 000 + 1 000 + 50 + 8
35 270 = 30 000 + 5 000 + 200 + 7
50 493 = 50 000 + 400 + 90 + 3
72 364 =70 000 + 2 000 + 300 + 60 + 4
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 3: Nối mỗi tổng với số thích hợp
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 7 000 + 400 + … = 7 450
b) 50 000 + 6 000 + 200 + … = 56 207
c) 8 000 + 300 + … = 8 303
d) 30 000 + 5 000 + … + 90 = 35 190
Lời giải:
a) 7 000 + 400 + 50= 7 450
b) 50 000 + 6 000 + 200 + 7 = 56 207
c) 8 000 + 300 + 3 = 8 303
d) 30 000 + 5 000 + 100 + 90 = 35 190
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: .............
b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: ................
Lời giải:
a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 765
b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 760
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)