Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 200 × 3 = …………  300 × 2 = …… 200 × 2 = …..  100×6 =………….

b) 900 : 3 = ………. 600 : 2 = ……. 800 : 8 = …… 1000 : 5 = ………

Lời giải:

a) 200 × 3 = 600  300 × 2 = 600  200 × 2 = 400   100 × 6 = 600

b) 900 : 3 = 300  600 : 2 = 300  800 : 8 = 100  1000 : 5 = 200

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 312 × 3    105 × 7     81 × 9

.............    .............    .............

.............    .............    .............

.............    .............    .............

b) 936 : 3    852 : 6     690 : 8

.............    .............    .............

.............    .............    .............

.............    .............    .............

Lời giải:

×312 3¯ 936         ×105 7¯ 735            ×81 9¯ 729

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 3: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 | Kết nối tri thức?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 4: Mỗi của hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay có 6 quả táo. Hỏi xếp được bao nhiêu khay táo như vậy?

Lời giải:

Số khay táo xếp được là:

132 : 6 = 22 (khay)

Đáp số: 22 khay.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) 6 × 3 = 18, viết 8, nhớ 1.

Vì hàng chục ở tích là 1 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0.

b) Hàng đơn vị ở tích là 8 nên ta biết hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 7 vì 7 × 4 = 28, viết 8 nhớ 2.

7 × 4 = 28, thêm 2 bằng 30.

Do đó hàng chục của tích ta điền số 0, hàng trăm của tích ta điền số 3

c) 5 × 3 = 15 nên hàng đơn vị của tích ta điền số 5, nhớ 1.

Hàng chục của tích là số 4, trừ 1 đã nhớ được 3, 3 × 1 = 3 nên hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền 1.

Hàng trăm của tích là số 6, mà 3 × 2 = 6 nên ta điền 2 vào hàng trăm của thừa số thứ nhất

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác