Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (trang 13, 14) - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 13, 14 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 5 Tiết 1 trang 13

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 1: Số?

× 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
1 3 5 7 9 10 8 6 4 2

3








Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 3 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

× 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
1 3 5 7 9 10 8 6 4 2

3 9 15 21 27 30 24 18 12 6

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 2: Số?

a) 

3 6 9

18
24
30

b)

30
24 21

12
6 3

Lời giải:

a) Các số cách đều 3 đơn vị, ta cần đếm thêm 3 (bắt đầu từ số 3) để điền số thích hợp vào ô trống.

Vậy ta điền số như sau:

3 6 9 12 15 18 21 24 27 30

b) Các số cách đều 3 đơn vị, ta cần trừ đi 3 (bắt đầu từ số 30) để điền số thích hợp vào ô trống.

Vậy ta điền số như sau:

30 27 24 21 18 15 12 9 6 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 3: Rô – bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 8 khung như vậy, Rô – bốt cần bao nhiêu nan tre?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Tóm tắt:

1 khung: 3 nan tre

8 khung: … nan tre?

Bài giải

Để làm 8 khung như vậy, Rô – bốt cần số nan tre là:

3 × 8 = 24 (nan tre)

Đáp số: 24 nan tre

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp.

a) 3 × 5 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 5 × 3

b) 3 × 8 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3 × 9

c) 3 × 7 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3 × 6

Lời giải:

Thực hiện tính giá trị hai biểu thức ở hai vế và so sánh.

a) Ta có: 3 × 5 = 15; 5 × 3 = 15.

Ta thấy 3 × 5 = 5 × 3 = 15.

b) Ta có: 3 × 8 = 24; 3 × 9 = 27.

Do 24 < 27 nên 3 × 8 < 3 × 9.

c) Ta có: 3 × 7 = 21; 3 × 6 = 18.

Do 21 > 18 nên 3 × 7 > 3 × 6.

Vậy ta điền số như sau:

a) 3 × 5 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 5 × 3

b) 3 × 8 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3 × 9

c) 3 × 7 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3 × 6

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 5 Tiết 2 trang 14

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 1: Số?

: 3 9 21 6 15 18 12 30 24 27
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

1








Lời giải:

Nhẩm lại bảng chia 3 để điền số thích hợp vào ô trống

: 3 9 21 6 15 18 12 30 24 27
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

1 3 7 2 5 6 4 10 8 9

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 2: Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 5 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Thực hiện phép tính và nối với kết quả tương ứng.

Ta có: 21 : 3 = 7. 

Khi đó ta nối biểu thức 21 : 3 với số 7.

Thực hiện tương tự với các biểu thức còn lại:

15 : 3 = 5

6 : 3 = 2

24 : 3 = 8

18 : 3 = 6

30 : 3 = 10

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 5 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 3: Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 5 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Thực hiện tính giá trị của các phép tính và tìm hai phép tính có cùng kết quả.

Ta có: 27 : 3 = 3 × 3 = 9

           3 × 2 = 18 : 3 = 6

           24 : 3 = 2 × 4 = 8

           30 : 3 = 5 × 2 = 10

           10 : 5 = 6 : 3 = 2

Vậy ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 5 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 4: Một lớp học võ dân tộc có 30 bạn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 bạn. Hỏi lớp học đó được chia thành bao nhiêu nhóm như vậy?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Lớp học đó được chia thành số nhóm là:

30 : 3 = 10 (nhóm)

Đáp số: 10 nhóm

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác