Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 trong Ôn tập các phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Tập 1.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 7: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93, 94, 95 Ôn tập các phép tính | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em đặt tính. Sau đó thực hiện tính:

Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái

Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93, 94, 95 Ôn tập các phép tính | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 8: Số?

a) 610 + ……… = 970

b) 4 × ……… = 80

c) ……. : 3 = 70

Lời giải:

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

970 – 610 = 360

b) Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

80 : 4 = 20

c) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

70 × 3 = 210

Vậy ta điền số như sau:

a) 610 + 360 = 970

b) 4 × 20 = 80

c) 210 : 3 = 70

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 9: Tính giá trị biểu thức.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93, 94, 95 Ôn tập các phép tính | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia em thực hiện từ trái sang phải.

Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia em thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Nếu biểu thức có dấu ngoặc em thực hiện tính trong ngoặc trước.

a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244

         = 409

b) 210 : 6 × 5 = 35 × 5

      = 175

c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57

         = 93

d) 2 × (311 – 60) = 2 × 251

         = 502

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 10: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Một số khi nhân với 1 bằng:

A. 1

B. 0

C. chính số đó

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:

A. 1

B. 0

C. chính số đó

c) Giá trị của biểu thức 3 × (27 – 27) là:

A. 1

B. 0

C. 54

d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:

A. 17 cái bàn

B. 18 cái bàn

C. 35 cái bàn

Lời giải:

a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.

Chọn đáp án C.

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng 0.

Chọn đáp án B.

c) Tính giá trị biểu thức, ta được:

3 × (27 – 27) = 3 × 0 = 0

d) Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2 = 17 (dư 1)

Chọn đáp án B.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Ôn tập các phép tính hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác