Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75 Bài 1: Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

PHẦN 1. THỰC HÀNH

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em đặt tính rồi thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 Bài 3: Tính (theo mẫu).

Mẫu: 312 : 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em đặt tính rồi thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

PHẦN 2. LUYỆN TẬP

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 Bài 4: Tính nhẩm.

a) 210 : 7 = ……     b) 540 : 9 = ……     c) 360 : 6 = ……

  100 × 9 = ……     800 × 0 = ……      480 : 8 = ……

Lời giải:

Em quan sát đây là các số tròn chục, tròn trăm vì vậy để tính nhẩm em có thể viết.

210 : 7 là 21 chục : 7 = 3 chục, do đó 210 : 7 = 30.

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

a) 210 : 7 = 30     b) 540 : 9 = 60     c) 360 : 6 = 60

  100 × 9 = 900     800 × 0 = 0      480 : 8 = 60

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 Bài 5: Số?

a) …… dm = 1 m     b) …… cm = 1 m     c) 1 giờ = …… phút

  320 dm = …… m     700 cm = …… m     5 giờ = …… phút

Lời giải:

Đổi: 10 dm = 1 m

100 cm = 1 m

1 giờ = 60 phút

Em sẽ áp dụng cách đổi trên để điền vào chỗ trống:

a) 10 dm = 1 m     b) 100 cm = 1 m     c) 1 giờ = 60 phút

  320 dm = 32 m     700 cm = 7 m     5 giờ = 300 phút

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 Bài 6: Viết vào chỗ chấm.

Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút, bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.

a) Bạn ……… vẽ lâu hơn bạn ……… là …… phút.

b) Bạn ……… vẽ nhanh hơn bạn ……… là …… phút.

Lời giải:

Em thực hiện đổi 1 giờ về đơn vị phút: 1 giờ = 60 phút.

Sau đó so sánh thời gian vẽ tranh của hai bạn và điền vào chỗ chấm.

Ta có 60 phút – 45 phút = 15 phút.

a) Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.

b) Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 Bài 7: Đánh dấu Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo vào phép chia có thương là số tròn chục.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em đặt phép tính chia rồi thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Từ đó, em thấy các phép tính có thương là số tròn chục là:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 Bài 8: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em hãy thực hiện phép tính:

- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc: ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc: ta thực hiện phép nhân, chia trước phép cộng, trừ sau.

a) (815 – 234) : 7 = 581 : 7 = 83

b) 109 × 9 + 18 = 981 + 18 = 999

c) 190 × 0 : 8 = 0 : 8 = 0

d) 444 : (3 × 2) = 444 : 6 = 74

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 Bài 9: Để trang trí hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợ dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Đầu tiên đổi độ dài về cùng 1 đơn vị là cm.

Muốn tính độ dài mỗi sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu chia cho 8

Bài giải

Đổi: 6 m = 600 cm

Độ dài mỗi sợi dây là:

600 : 8 = 75 (cm)

Đáp số: 75 cm

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 Bài 10: Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Trước hết, em thực hiện phép chia 188 chia 5 để tìm số cá của mỗi bể và số cá còn dư. Sau đó, để tính số cá ở bể cuối cùng, em sẽ thực hiện phép cộng lấy số cá của một bể cộng với số cá còn dư.

Bài giải

Số cá của mỗi bể là:

188 : 5 = 37 (dư 3)

Như vậy mỗi bể cá có 37 con cá và dư 3 con

Số cả của bể cuối cùng là:

37 + 3 = 40 (con)

Đáp số: 40 con

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 Bài 11: Làm dấu (→) giúp các bạn tìm ba lô.

(Mai đi theo các phép chia có dư, Bình đi theo các phép chia hết.)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em thực hiện các phép chia để xác định phép chia hết và phép chia có dư.

Sau đó, tìm đường đi của hai bạn.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vậy ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 Bài 12: Tìm hiểu nội dung trong SGK. Viết số vào chỗ chấm.

• Sải cánh chim thiên nga dài …… cm.

• Mỗi ngày chim thiên nga bay được …… km.

Lời giải:

Sải cánh chim thiên nga bằng sải cánh chim hải âu chia hai.

Quãng đường chim thiên nga bay được bằng quãng đường chim hải âu bay được chia 4.

Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm. Sải cánh chim thiên nga dài 180 cm. (vì 360 : 2 = 180).

Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được 100 km. (vì 400 : 4 = 100).

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác