Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 97 Bài 26 Đường gấp khúc. Hình tứ giác | Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 26 Đường gấp khúc. Hình tứ giác sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 97.
Bài 26 Tiết 1 trang 97 - 98 Tập 1
Bài 1 Trang 97 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết tên đường gấp khúc vào chỗ chấm.
a)
Đường gấp khúc ………
b)
Đường gấp khúc ………
Trả lời:
Quan sát hình vẽ trên, em thấy:
a) Đường gấp khúc MNPQ
b) Đường gấp khúc ABCDE
Bài 2 Trang 97 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình vẽ bên có …… hình tứ giác.
Trả lời:
Em đếm thấy:
Trong hình vẽ bên có 8 hình tứ giác.
Bài 3 Trang 97 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
Trả lời:
Để tính độ dài đường gấp khúc MNPQ, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn MN (3 cm) + độ dài đoạn NP (4 cm) + độ dài đoạn PQ (5 cm). Em có phép tính: 3 + 4 + 5 = 12 (cm).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài 4 Trang 98 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ …… mảnh giấy hình tam giác, …… mảnh giấy hình tứ giác và …… mảnh giấy hình tròn
Trả lời:
Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ 4 mảnh giấy hình tam giác, 9 mảnh giấy hình tứ giác và 2 mảnh giấy hình tròn.
Bài 26 Tiết 2 trang 98 - 99 Tập 1
Bài 1 Trang 98 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.
Trả lời:
Quan sát bức tranh, em có kết quả như sau:
Bài 2 Trang 98 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chì có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.
Trả lời:
Em kẻ như sau:
Bài 3 Trang 99 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Cho hình vẽ:
a) Viết tên đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.
Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:……………………………………………
Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:……………………………………………….
b) Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.
Trả lời:
a) Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE
Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE
b)
Để tính độ dài đường gấp khúc BCDE, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn BC (5 cm) + độ dài đoạn CD (5 cm) + độ dài đoạn DE (3 cm). Em có phép tính: 5 + 5 + 3 = 13 (cm).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc BCDE là:
5 + 5 + 3 = 13 (cm)
Đáp số: 13 cm.
Bài 4 Trang 99 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo 2 đường như hình vẽ.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Bu bò quãng đường dài ……cm. Bi bò quãng đường dài …… cm.
b) Bạn …… bò quãng đường dài hơn.
Trả lời:
Em đếm số ô vuông để tính độ dài quãng đường đi của mỗi bạn.
a) Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.
b) Em thấy: 10 cm < 11 cm nên bạn Bi bò quãng đường dài hơn.
Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT