Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 57 Bài 15 Ki-lô-gam | Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 15 Ki-lô-gam sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 57.

Bài 15 Tiết 1 trang 57 Tập 1

Bài 1 Trang 57 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. 4 bạn thỏ nhẹ hơn 3 bạn chó.

B. 4 bạn thỏ nặng hơn 3 bạn chó.

C. 4 bạn thỏ nặng bằng 3 bạn chó. 

bài 15

Trả lời:

Quan sát tranh, em thấy đĩa cân 4 bạn thỏ thấp hơn đĩa cân 3 bạn chó nên 4 bạn thỏ nặng hơn 3 bạn chó. Em khoanh vào B.

bài 15 

Trả lời:

Quan sát tranh, em thấy đĩa cân 4 bạn thỏ thấp hơn đĩa cân 3 bạn chó nên 4 bạn thỏ nặng hơn 3 bạn chó. Em khoanh vào B.

A. 4 bạn thỏ nhẹ hơn 3 bạn chó.

B.   4 bạn thỏ nặng hơn 3 bạn chó.

C. 4 bạn thỏ nặng bằng 3 bạn chó. 

Bài 2 Trang 57 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh rồi viết “bưởi”, “cam” hoặc “táo” thích hợp vào chỗ chấm.

bài 15

a) Quả …… nặng hơn quả táo.

b) Quả bưởi nặng hơn quả ……..

c) Quả …… nặng nhất, quả …… nhẹ nhất.

Trả lời:

Quan sát ảnh:

bài 15

Em thấy quả cam nặng hơn quả táo vì đĩa cân cam thấp hơn đĩa cân táo.

bài 15

Quả bưởi nặng hơn quả cam vì đĩa cân bưởi thấp hơn đĩa cân cam. 

Em điền như sau:

a) Quả cam nặng hơn quả táo.

b) Quả bưởi nặng hơn quả cam.

c) Quả bưởi nặng nhất, quả táo nhẹ nhất.

Bài 3 Trang 57 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

bài 15

a) Gấu bông nặng bằng …… quả chanh.

b) Chó bông nặng bằng …… quả chanh.

c) Thỏ bông nặng bằng …… quả chanh.

Trả lời:

Quan sát tranh, em thấy tất cả các đĩa cân đều ở vị trí thăng bằng nên:

a) Gấu bông nặng bằng 4 quả chanh.

b) Chó bông nặng bằng 3 quả chanh.

c) Thỏ bông nặng bằng 2 quả chanh.

Bài 15 Tiết 2 trang 58 - 59 Tập 1

Bài 1 Trang 58 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh rồi viết Đ (đúng), S (sai) vào chỗ chấm.

bài 15

bài 15 

Trả lời:

Quan sát tranh, em thấy: con mèo nhẹ hơn 1 kg, con thỏ nặng 1 kg, con chó nặng hơn 1 kg.

 Em điền như sau:

bài 15 

Bài 2 Trang 58 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nối (theo mẫu).

bài 15

Trả lời:

Em nối bức tranh với số cân nặng ghi tương ứng ở vòng tròn bên phải, kết quả như sau:

bài 15

Bài 3 Trang 59 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh.

bài 15

a) Viết “nặng hơn”, “nặng bằng” hoặc “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.

Quả bí ngô ………. 1 kg; quả dưa hấu ……… 1 kg; nải chuối ……… 1 kg.

b) Đ, S?

bài 15 

Trả lời:

Quan sát tranh, em ghi kết quả như sau:

a) Quả bí ngô nặng bằng 1 kg; quả dưa hấu nhẹ hơn 1 kg; nải chuối nặng hơn 1 kg.

 b) 

bài 15 

Bài 15 Tiết 3 trang 59 - 60 Tập 1

Bài 1 Trang 59 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 40 kg + 20 kg = …… kg                                          b) 30 kg + 7 kg = …… kg

     60 kg – 20 kg = …… kg                                              37 kg – 7 kg = …… kg

     60 kg – 40 kg = …… kg                                              37 kg – 30 kg = …… kg

Trả lời:

Em thực hiện phép cộng, trừ các số, được kết quả như sau:

a) 40 kg + 20 kg = 60 kg                                              b) 30 kg + 7 kg = 37 kg

     60 kg – 20 kg = 40 kg                                                   37 kg – 7 kg = 30 kg

     60 kg – 40 kg = 20 kg                                                   37 kg – 30 kg = 7 kg

Bài 2 Trang 60 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

bài 15

a) Túi gạo cân nặng …… kg.

     Túi đường cân nặng …… kg.

b) Cả túi gạo và túi đường cân nặng …… kg.

     Túi gạo nặng hơn túi đường …… kg.    

Trả lời:

Vì các đĩa cân đều ở vị trí thăng bằng nên em thực hiện phép tính

Túi gạo cân nặng là: 1 kg + 5 kg = 6 kg

Túi đường cân nặng là: 1 kg + 2 kg = 3 kg

Để tính tổng số cân nặng của túi gạo và túi đường, em thực hiện phép tính cộng 6 kg + 3 kg = 9 kg.

Túi gạo nặng hơn túi đường bao nhiêu kg, em thực hiện phép tính trừ 6 kg – 3 kg = 3 kg.

Em điền vào chỗ chấm như sau:

a) Túi gạo cân nặng 6 kg.

     Túi đường cân nặng 3 kg.

b) Cả túi gạo và túi đường cân nặng 9 kg.

     Túi gạo nặng hơn túi đường 3 kg.

Bài 3 Trang 60 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Có ba bao thóc, bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg.

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bao thóc nào nặng nhất?

A. Bao thứ nhất

B. Bao thứ hai

C. Bao thứ ba

Bao thóc nào nhẹ nhất?

A. Bao thứ nhất

B. Bao thứ hai

C. Bao thứ ba

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết bao thứ hai cân nặng 50 kg. Khi đó:

Bao thứ nhất cân nặng ……. kg.

Bao thứ ba cân nặng …… kg.

Trả lời:

a) Bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg nên bao thứ nhất nặng nhất và bao thứ ba nhẹ nhất. Em khoanh như sau:

Bao thóc nào nặng nhất?

bài 15 

Bao thóc nào nhẹ nhất?

bài 15

b) Bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, tính số thóc ở bao thứ nhất ta thực hiện phép cộng 50 kg + 10 kg = 60 kg.

Bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg, tính số thóc ở bao thứ ba ta thực hiện phép trừ 50 kg – 10 kg =  40 kg.

Em điền như sau:

Bao thứ nhất cân nặng 60 kg.

Bao thứ ba cân nặng 40 kg.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác