Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Em vui đến trường trang 9, 10, 11, 12 Tập 1 - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Em vui đến trường trang 9, 10, 11, 12 Tập 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9 Bài 1
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 10 Bài 2
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 3
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 6
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 7
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 8
Bài 1 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về trường học.
Trả lời:
- Tên bài đọc: Em vui đến trường
- Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng
- Nội dung: Ngày đi học của bạn nhỏ, bầu trời và không khí rất vui tươi. Bạn tung tăng đến trường với niềm vui phơi phới. Sau tiếng trống trường, bạn thấy tất cả mọi thứ đều thân thương. Bạn học hành chăm chỉ, vui chơi cùng bạn bè với ước mơ và sự lớn lên từng ngày.
- Thông tin em chú ý: Học hành càng hăng say, ước mơ đầy năm tháng, em lớn lên từng ngay.
Bài 2 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Nghe – viết: Em vui đến trường (từ Đón chào một ngày mới … đến hết).
Trả lời:
Học sinh nghe viết vào phần kẻ ô ly như sau:
Em vui đến trường
Đón chào một ngày mới
Nắng hồng lên bốn phương
Lòng em vui phơi phới
Bước tung tăng đến trường.
Tiếng trống vừa giục giã
Trang sách hồng mở ra
Giọng thầy sao ấm quá!
Nét chữ em hiền hòa.
Em vui cùng bè bạn
Học hành càng hăng say
Ước mơ đầy năm tháng
Em lớn lên từng ngày.
Bài 3 (trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Nối tiếng ở mỗi chiếc nhãn phù hợp với một tiếng ở quyển vở để tạo thành các từ ngữ đúng.
Trả lời:
Bài 4 (trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Viết 3 – 4 từ ngữ:
Trả lời:
a. Chữ s: san sẻ, sung sướng, sinh sống, sáng sủa, sáng suốt,….
Chữ x: xúng xính, xuất xứ, xập xình, xao xuyến, xa xôi, xào xạc, xôn xao, xanh xao,….
b. Chữ g: gắt gỏng, gầm gừ, gầy gò, gắng gượng,….
Chữ r: rực rỡ, rung rinh, rục rịch, rò rỉ, rạo rực,….
Bài 5 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Viết 2 – 3 từ ngữ:
Trả lời:
Bài 6 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Gạch một gạch dưới câu dùng để giới thiệu, gạch hai gạch dưới câu dùng để kể, tả có trong đoạn văn sau:
Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường!
Nguyễn Khánh Mỹ
Trả lời:
- Các em gạch 1 gạch dưới câu dùng để giới thiệu sau: Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới.
- Các em gạch 2 gạch dưới câu dùng để kể, tả sau: Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp.
Bài 7 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu gì?
Trả lời:
Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu chấm.
Bài 8 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Đặt 1 - 2 câu kể để:
a. Giới thiệu một đồ dùng học tập.
b. Kể hoặc tả về một đồ dùng học tập.
Trả lời:
a. Chiếc bút máy là đồ dùng em thích nhất.
b. Chiếc bút có màu đỏ với hình hoa văn trông rất đẹp mắt.
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 3:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)