Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 19, 20, 21, 22 Bài 5: Ngôi nhà thứ hai - Cánh diều
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 19, 20, 21, 22 Bài 5: Ngôi nhà thứ hai sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Đọc
Bài đọc 1: Cái trống trường em
Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Câu 1 (trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Bài thơ là lời của ai?
Trả lời:
Bài thơ là lời của bạn học sinh.
Câu 2 (trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Đọc khổ thơ dưới đây:
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
a. Khoanh tròn từ xưng hô của bạn nhỏ với trống trường.
b. Gạch dưới điều bạn nhỏ muốn hỏi trống trường.
Trả lời:
a. Từ xưng hô của bạn nhỏ với trống trường là: bọn mình
b. Điều bạn nhỏ muốn nói với trống trường là: buồn không hả trống.
Câu 3 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn học sinh với cái trống, với ngôi trường như thế nào?
Trả lời:
Tình cảm của bạn nhỏ với chiếc trống trường như một người bạn thân thiết, quen thuộc. Ngày nào cũng gặp nên khi phải tạm xa là thấy nhớ nhung.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Hãy sắp xếp các từ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật "Trống" vào ô thích hợp.
Trả lời:
Câu hỏi |
Vào mùa hè |
Vào năm học mới |
Cái trống làm gì? (Hoạt động) |
Ngẫm nghĩ, nằm, nghỉ, nghiêng đầu |
Thấy, gọi |
Cái trống thế nào? (Cảm xúc) |
Buồn |
Mừng vui |
Câu 2 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Viết các từ ngữ:
a. Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới.
M: vui,..
b. Nói về hoạt động của em trong những năm học mới
M: học tập,…
Trả lời:
a. Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới: mừng rỡ, háo hức, phấn khởi
b. Nói về hoạt động của em trong những năm học mới: ca hát, chào cờ, tập viết
Bài đọc 2: Trường em
Câu hỏi và bài tập đọc hiểu
Câu 1 (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Gạch chân những chi tiết cho thấy Hà và các bạn rất háo hức mong chờ ngôi trường mới:
Vậy là Hà đã được học ở ngôi trường mới. Nhớ lại năm ngoái, giờ ra chơi, em và các bạn thường trò chuyện về ngôi trường đang xây và tưởng tượng biết bao điều. Giờ đây, những mơ ước ấy đã thành hiện thực.
Trả lời:
Vậy là Hà đã được học ở ngôi trường mới. Nhớ lại năm ngoái, giờ ra chơi, em và các bạn thường trò chuyện về ngôi trường đang xây và tưởng tượng biết bao điều. Giờ đây, những mơ ước ấy đã thành hiện thực.
Câu 2 (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Hà và các bạn thích gì ở ngôi trường mới? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:
a. Sân trường giờ ra chơi.
b. Tấm biển trường nền nã.
c. Cổng trường, các lớp học được khoác tấm áo mới thật đẹp.
d. Khu vườn trường có đủ các loại cây.
e. Thư viện xanh với nhiều sách hay.
g. Khu vệ sinh rộng rãi, sạch sẽ.
Trả lời:
Những điểm mà Hà và các bạn thích ở ngôi trường mới là:
d. Khu vườn trường có đủ các loại cây.
e. Thư viện xanh với nhiều sách hay.
g. Khu vệ sinh rộng rãi, sạch sẽ.
Câu 3 (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Theo em, vì sao trường mới trở thành “ngôi nhà thứ hai” của Hà và các bạn? Viết tiếp, hoàn thành câu:
Trường mới trở thành “ngôi nhà thứ hai” của Hà Và các bạn vì….
Trả lời:
Ngôi trường trở thành “ngôi nhà thứ hai” vì ở đây có thầy cô giáo như mẹ hiền, có các bạn thân yêu như anh em và không gian ở trường thì thân thuộc, gần gũi, ấm áp như khi ở nhà vậy.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
a) Học sinh trò chuyện về ngôi trường đang xây.
b) Các bạn hẹn nhau ở thư viện sau mỗi buổi học.
Trả lời:
- Học sinh đang làm gì?
- Các bạn làm gì?
Câu 2 (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Theo em các bạn học sinh sẽ làm gì để ngôi trường mới luôn sạch đẹp?
Trả lời:
Bài viết 2:
Câu 1 (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Viết lại cho đúng chính tả những tên riêng viết chưa đúng:
Lê học ở trường Tiểu học Kim liên, quận Đống Đa.
Nam học ở trường Tiểu học Vĩnh xuân, huyện trà Ôn.
Trả lời:
a. Lê học ở Trường tiểu học Kim Liên quận Đống Đa.
b. Nam học ở Trường tiểu học Vĩnh Xuân huyện Trà Ôn.
Trả lời:
Em muốn rằng các bạn hãy có ý thức trong việc vứt rác đúng chỗ. Mỗi người phải vứt rác đúng nới quy định và tưới cây hàng ngày.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT