Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 60, 61 Bài 15: Con cái thảo hiền - Cánh diều

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 60, 61 Bài 15: Con cái thảo hiền sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Đọc 

Bài đọc 1: Nấu bữa cơm đầu tiên

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Bạn nhỏ trong bài thơ làm việc gì? Viết tiếp để hoàn thành câu:

Bạn nhỏ trong bài thơ.............................................................

Trả lời: Bạn nhỏ trong bài thơ đang nấu bữa cơm cho gia đình

Câu 2 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng:

a. Chuẩn bị rất đầy đủ

b. Chỉ thiếu trái ớt phần bố

c. Có thêm một vết nhọ nồi trên má

Trả lời:

Đáp án c. 

Câu 3 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Em nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý em thích?

a. Con có vết nhọ trên má kìa!

b. Ôi, con tôi đảm đang quá!

c. Lần đầu nấu cơm vất vả quá!

Trả lời:

Đáp án b. 

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào? Nối đúng. 

a. Bạn nhỏ rất chăm chỉ 

b. Bạn nhỏ lau từng chiếc bát

c. Má bạn nhỏ hồng ánh lửa

1. Ai là gì? 

2. Ai làm gì? 

3. Ai thế nào? 

Trả lời:

Nối: a – 3, b – 2, c - 1

Câu 2 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Những tiếng nào trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau? Chọn ý đúng:

a. Tiếng nữa và tiếng rồi

b. Tiềng rồi và tiếng nồi

c. Tiếng nồi và tiếng lửa

Trả lời:

Đáp án b

Bài đọc 2: Sự tích cây vú sữa

Câu 1 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng: 

☐ Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.

☐ Cậu bé la cà khắp nơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.

☐ Cậu bé thích du lịch, bỏ nhà ra đi.

Trả lời:

Đáp án: cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. 

Câu 2 (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé làm gì?

Trả lời:

Khi quay về, không thấy mẹ nữa, cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

Câu 3 (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ gì đã xảy ra? Viết số 1, 2, 3, 4, 5 vào các ô trống theo đúng thứ tự xảy ra điều kì lạ:

Trả lời:

Thứ tự xảy ra các điều kì lạ là:

1. Cây xanh bỗng run rẩy.

2. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.

3. Quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín.

4. Một quả rơi vào đầu.

5. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

Câu 4 (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Những hình ảnh nào của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ?

Đánh dấu tích vào ô thích hợp:

Ý

Đúng

Sai

a. Trái cây vừa chạm môi cậu, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.



b. Lá cây một mặt xanh bóng.



c. Mặt lá kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.



d. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.



Trả lời:

Ý

Đúng

Sai

a. Trái cây vừa chạm môi cậu, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

x


b. Lá cây một mặt xanh bóng.


x

c. Mặt lá kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.

x


d. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

x


Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? Mẹ sẽ an ủi cậu ấy thế nào?

Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: -

Mẹ sẽ an ủi cậu: -

Trả lời:

Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: - Mẹ ơi con xin lỗi mẹ! Con đã sai rồi. Con hứa với mẹ sau này con sẽ nghe lời mẹ, không làm mẹ buồn nữa.

Mẹ sẽ an ủi cậu: - Con biết lỗi là được rồi. Sau này mẹ con mình phải yêu thương nhau nhiều hơn nhé!

Câu 2 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Dựa theo truyện Sự tích cây vú sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?

M: Hỏi: - Lúc đầu, cậu bé ham chơi.

Đáp: - Lúc đầu, cậu bé ham chơi.

a. Hỏi: -

Đáp: - Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa.

b. Hỏi: -

Đáp: - Những đài hoa nở trắng như mây.

c. Hỏi: -

Đáp: - Trái cây chín và ngọt thơm như sữa mẹ.

Trả lời:

a. Hỏi: - Khi cậu bé đi, cảnh vật ở nhà như thế nào?

Đáp: - Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa.

b. Hỏi: - Những đài hoa như thế nào?

Đáp: - Những đài hoa nở trắng như mây.

c. Hỏi: - Trái cây như thế nào?

Đáp: - Trái cây chín và ngọt thơm như sữa mẹ.

Bài viết 2:

Câu 2 (trang 64 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Dựa vào những điều vừa kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) kể về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.

Trả lời:

Trong gia đình, em yêu quý nhất là bố. Bố của em năm nay bốn mươi tuổi. Bố là một kiến trúc sư. Công việc của bố rất bận rộn. Nhiều lúc, bố phải thức khuya để làm việc. Em thường giúp bố pha cà phê. Sau bữa ăn, em sẽ đem hoa quả vào phòng làm việc cho bố. Em mong rằng bố sẽ luôn khỏe mạnh. Em và mẹ đều rất yêu thương bố.

Tự đánh giá

Câu hỏi (trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Sau bài 14 và 15, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì ? Hãy tự đánh giá

Trả lời:

Em đánh dấu vào những điều đã biết và đã làm được. 

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác