Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ

Với giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

Lựa chọn đáp án đúng trong các câu hỏi từ 1 đến 4.

Câu 1 trang 49 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Vùng Nam Bộ ở phía nam nước ta, gồm

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. toàn bộ đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ và một phần Tây Nam Bộ.

D. Tây Nam Bộ và phần đồng bằng của Đông Nam Bộ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 49 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Địa hình của Đông Nam Bộ

A. cao hơn Tây Nam Bộ, đồi lượn sóng chiếm phần lớn diện tích.

B. thấp hơn Tây Nam Bộ, bằng phẳng, có nhiều vùng trũng ngập nước.

C. cao hơn Tây Nam Bộ, đồi thoải và đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.

D. thấp hơn Tây Nam Bộ, đồi thoải và đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 3 trang 49 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Tây Nam Bộ có địa hình

A. thấp hơn Đông Nam Bộ, có nhiều vùng đất ngập nước.

B. thấp hơn Đông Nam Bộ, có nhiều vùng trũng và đề ven sông.

C. cao hơn Đông Nam Bộ, trên đó có núi Bà Đen, núi Chứa Chan.

D. cao hơn Đông Nam Bộ, chủ yếu là đồi lượn sóng và đồng bằng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 49 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Những loại đất nào dưới đây có nhiều ở Tây Nam Bộ?

A. Đất phù sa, đất xám, đất mặn.

B. Đất phù sa, đất phèn, đất mặn.

C. Đất phù sa, đất đỏ badan, đất phèn.

D. Đất đỏ badan, đất xám, đất phù sa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 5 trang 50 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Lựa chọn các ý và sắp xếp vào bảng dưới đây để phân biệt đặc điểm sông ngòi ở Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

A. Có ít kênh rạch nối các sông với nhau.

B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Hai sông lớn là sông Tiền và sông Hậu.

D. Sông lớn nhất là sông Đồng Nai.

E. Người dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau.

G. Có nhiều hồ nhân tạo: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.

Lời giải:

 

Đặc điểm sông ngòi

Đông Nam Bộ

A, D, G

Tây Nam Bộ

B, C, E

Câu 6 trang 50 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Cho biết các ý về ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến nên sản xuất xuất và sinh hoạt ở vùng Nam Bộ dưới đây là đúng hay sai.

A. Đất đỏ badan và đất xám thuận lợi cho trồng lúa gạo, cây ăn quả.

B. Mùa khô kéo dài đã gây ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.

C. Thềm lục địa có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên để phát triển công nghiệp dầu khí.

D. Sông ngòi và vùng biển rộng thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.

E. Hiện tượng đất và nước bị nhiễm mặn ít ảnh hưởng đến đời sống của người dân.

Lời giải:

- Những câu đúng là: B, C, D

- Những câu sai là: A, E

Câu 7 trang 51 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình dưới đây.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ

a) Mô tả vị trí địa lí của vùng Nam Bộ.

b) Nêu tên các địa danh được đánh số trên lược đồ.

Lời giải:

♦ Yêu cầu a) Vùng Nam Bộ ở phía nam Việt Nam. Các phía đông, nam, tây nam của vùng giáp biển; phía bắc giáp với vùng Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung; phía tây giáp Cam-pu-chia. Vùng Nam Bộ gồm Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

♦ Yêu cầu b)

1 - Sông Tiền.                       2 - Sông Hậu.

3 - sông Đồng Nai.               4 - Hồ Trị An.

5 - Hồ Dầu Tiếng.                 6 - Quần đảo Côn Sơn.

Câu 8 trang 51 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình 2, hãy

a) Nêu cảm nghĩ của em khi quan sát hình.

b) Chúng ta cần phải làm gì để sử dụng tiết kiệm, hợp lí nguồn nước ngọt?

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ

Lời giải:

♦ Yêu cầu a) Cảm nhận: Thiên nhiên vùng Nam Bộ cũng gây 1 số khó khăn cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân, cụ thể là:

+ Mùa khô kéo dài đã gây ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.

+ Vào mùa khô, nước biển lấn sâu vào đất liền thông qua các sông ngòi, kênh rạch khiến cho độ mặn của nước và đất tăng lên.

♦ Yêu cầu b) Một số việc làm cụ thể để sử dụng tiết kiệm, hợp lí nguồn nước ngọt:

- Thường xuyên kiểm tra chống rò rỉ các đường ống dẫn nước.

- Khoá vòi nước khi không sử dụng.

- Điều chỉnh vòi nước hợp lí khi sử dụng.

- Tái sử dụng nước, ví dụ: dùng nước giặt quần áo để lau sàn nhà, sân,...; nước rửa rau, vo gạo,... để tưới cây.

- Tưới cây đúng cách (tưới vào sáng sớm, sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt,...).

Tham khảo lời giải SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: