Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 16 (có đáp án): Cơ năng



Với Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 16 : Cơ năng có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 16 : Cơ năng

Bài 1: Vật có cơ năng khi:

A. Vật có khả năng sinh công.

B. Vật có khối lượng lớn.

C. Vật có tính ì lớn.

D. Vật có đứng yên.

Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng

⇒ Đáp án A

Bài 2: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng.

B. Trọng lượng riêng.

C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.

- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

⇒ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.

⇒ Đáp án C

Bài 3: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Vận tốc của vật.

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

⇒ Đáp án B

Bài 4: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Trắc nghiệm Cơ năng | Lý thuyết, Bài tập Vật Lí lớp 8 có đáp án

Hòn bi đang lăn trên mặt đất ⇒ Không có thế năng và có động năng

Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất ⇒ Có thế năng đàn hồi

⇒ Đáp án C

Bài 5: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

B. Chiếc lá đang rơi.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

D. Quả bóng đang bay trên cao.

Chiếc bàn không có thế năng do đang đứng yên trên mặt đất

⇒ Đáp án A

Bài 6: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Vận tốc của vật.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn

⇒ Đáp án D

Bài 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

C. Máy bay đang bay.

D. Viên đạn đang bay.

Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng

⇒ Đáp án A

Bài 8: Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất.

A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

B. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

D. Cả A, B và C.

- Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

- Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

⇒ Đáp án D

Bài 9: Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?

A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.

B. Vì lò xo có khả năng sinh công.

C. Vì lò xo có khối lượng.

D. Vì lò xo làm bằng thép.

Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại có cơ năng vì lò xo có khả năng sinh công

⇒ Đáp án B

Bài 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.

B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.

C. Một máy bay đang bay trên cao.

D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.

- Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay, một ô tô đang chuyển động trên đường ⇒ có động năng.

- Một ô tô đang đỗ trong bến xe ⇒ không có động năng vì ô tô đang đỗ.

- Một máy bay đang bay trên cao ⇒ có cả động năng và thế năng.

⇒ Đáp án C

Bài 1: Khi nào vật có cơ năng

A. Vật có khả năng sinh công.

B. Vật có khối lượng lớn.

C. Hàng hoá đang nằm trên toa tàu

D. Vật đứng yên.

Bài 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về cơ năng ?

A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

B. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

C. Cơ năng của một vật bằng hiệu của động năng và thế năng của nó.

D. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

Bài 3: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

B. Viên đạn đang bay.

C. Máy bay đang bay.

D. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

Bài 4: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào có thế năng đàn hồi?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Bài 5: Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?

A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.      

B. Vì lò xo có khả năng sinh công.

C. Vì lò xo có khối lượng.      

D. Vì lò xo làm bằng thép.

Bài 6: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng.

B. Trọng lượng riêng.

C. Khối lượng và vận tốc của vật.

D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

Bài 7: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy chọn câu đúng

A. Khối lượng.             

B. Khối lượng và chất làm vật.

C. Vận tốc của vật.

D. Độ biến dạng của vật đàn hồi.

Bài 8: Trường hợp nào dưới đây có cơ năng của các vật bằng nhau?

A. Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau.

B. Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất.

C. Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất.

D. Hai vật chuyển động cùng một vận tốc, ở cùng một độ cao và có cùng khối lượng.

Bài 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng?

A. Một ô tô đang chuyển động trên đường.

B. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.

C. Một máy bay đang bay trên cao.

D. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.

Bài 10: Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương ngang từ vị trí A, rơi xuống đất tại vị trí D. Tại vị trí nào vật có thế năng lớn nhất ?

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 16 (có đáp án): Cơ năng

A. Vị trí A.

B. Vị trí B.

C. Vị trí C.

D. Vị trí D.

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học