Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều (hay, chi tiết nhất)
Bài viết Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- 22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)
- 22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)
Bài giảng: Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Cô Nguyễn Quyên (Giáo viên VietJack)
1. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
a) Độ lớn của vận tốc tức thời
Độ lớn vận tốc tức thời v của một vật chuyển động tại một điểm là đại lượng đo bằng thương số giữa đoạn đường rất nhỏ Δs đi qua điểm đó và khoảng thời gian rất ngắn Δt để vật đi hết đoạn đường đó.
Độ lớn vận tốc tức thời tại một điểm cho ta biết sự nhanh chậm của chuyển động tại điểm đó.
b) Vectơ vận tốc tức thời
Vectơ vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ có:
+ Gốc đặt ở vật chuyển động.
+ Phương và chiều là phương và chiều của chuyển động.
+ Độ dài biểu diễn độ lớn của vận tốc theo một tỉ xích nào đó.
Chú ý: Khi nhiều vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai chiều ngược nhau, ta phải chọn một chiều dương trên đường thẳng đó và quy ước như sau:
Vật chuyển động theo chiều dương có v > 0.
Vật chuyển động ngược chiều dương có v < 0.
c) Chuyển động thẳng biến đổi đều
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.
+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian.
+ Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.
2. Chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều
* Khái niệm gia tốc
Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc và được đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Δv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Δt.
Biểu thức:
Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là m/s2
* Vectơ gia tốc
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ:
- Chiều của vectơ gia tốc a→ trong chuyển động thẳng nhanh dần đều luôn cùng chiều với các vectơ vận tốc.
- Chiều của vectơ gia tốc a→ trong chuyển động thẳng chậm dần đều luôn ngược chiều với các vectơ vận tốc.
* Vận tốc, quãng đường đi, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều
- Công thức tính vận tốc: v = v0 + at
- Công thức tính quãng đường:
- Phương trình chuyển động:
- Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Trong đó: v0 là vận tốc ban đầu
v là vận tốc ở thời điểm t
a là gia tốc của chuyển động
t là thời gian chuyển động
x0 là tọa độ ban đầu
x là tọa độ ở thời điểm t
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
v0 > 0 và a > 0 với chuyển động thẳng nhanh dần đều
v0 > 0 và a < 0 với chuyển động thẳng chậm dần đều
* Đồ thị
3) Đồ thị tọa độ - thời gian (x – t)
Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n và trong n giây cuối
1. Quãng đường vật đi được trong giây thứ n
- Tính quãng đường vật đi trong n giây:
- Tính quãng đường vật đi trong (n - 1) giây:
- Tính quãng đường vật đi trong giây thứ n: Δs = s1- s2
2. Quãng đường vật đi trong n giây cuối
- Tính quãng đường vật đi trong t giây:
- Tính quãng đường vật đi trong (t - n) giây:
- Tính quãng đường vật đi trong n giây cuối: Δs = s1- s2
Bài tập bổ sung
Bài 1: Một tàu hỏa dừng lại hẳn sau 30 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó tàu chạy được 180 m. Tính vận tốc của tàu lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của tàu?
A. Vận tốc của tàu lúc hãm phanh là 15 m/s và gia tốc là 0,4m/s2.
B. Vận tốc của tàu lúc hãm phanh là 12 m/s và gia tốc là -0,4m/s2.
C. Vận tốc của tàu lúc hãm phanh là 15 m/s và gia tốc là 0,2m/s2.
D. Vận tốc của tàu lúc hãm phanh là 12 m/s và gia tốc là -0,2m/s2.
Bài 2: Một chiếc cano chạy với vận tốc 20 m/s, a = 2,5m/s2 cho đến khi đạt được v = 30 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết cano từ lúc bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 12 s. Hỏi quãng đường cano đã chạy?
Bài 3: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0 = 5m/s. Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường 10 m. Tính gia tốc của xe?
Bài 4: Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4 m/s. Trong giây thứ 3 xe đi được 5 m. Tính quãng đường xe đi được trong 10 s?
Bài 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh. Sau đó đi thêm 100 m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 3 s sau lúc hãm phanh, tàu đang chạy với vận tốc là bao nhiêu?
Bài 6: Một tàu dời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 2 phút tàu đạt vận tốc 20 m/s. Quãng đường tàu đi được trong giây thứ 50 là bao nhiêu?
A. 8,25 m.
B. 8 m.
C. 7,75 m.
D. 7,5 m.
Bài 7: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Trong giây thứ nhất, vật đi được quãng đường s = 5 m. Trong giây thứ hai, vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
A. 5 m.
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
Bài 8: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s và gia tốc có độ lớn là 2m/s2. Biết thời điểm ban đầu vật ở vị trí cách gốc tọa độ 5 cm và chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ. Viết phương trình chuyển động của vật?
Bài 9: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 8 m/s và gia tốc có độ lớn là 2m/s2. Biết thời điểm ban đầu vật ở gốc tọa độ và chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ. Viết phương trình chuyển động của vật?
Bài 10: Phương trình nào sau đây cho biết vật đang chuyển động nhanh dần đều dọc theo trục Ox?
A. x = 5 + 2t - t2.
B. x = 10 - t - 4t2.
C. x = 4 - 2t2.
D. x = -6t + 2t2.
Các bài Lý thuyết Vật Lí lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
- Lý thuyết Chuyển động cơ
- Lý thuyết Chuyển động thẳng đều
- Lý thuyết Sự rơi tự do
- Lý thuyết Chuyển động tròn đều
- Lý thuyết Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
- Lý thuyết Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
- Lý thuyết tổng hợp chương Động học chất điểm
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều