Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 (có đáp án): A trip to the countryside
Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 chương trình thí điểm gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12.
Bài 1. Choose the word, which is pronounced differently from the others.
Question 1. A. map B. sand C. water D. bag
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /æ/. Đáp án C phát âm là /ɔː/
Question 2. A. public B. music C. use D. value
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /u:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/
Question 3. A. clear B. learn C. hear D. fear
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, A, D phát âm là /ɪə/. Đáp án B phát âm là /ɜː/
Question 4. A. pollute B. truck C. bubble D. public
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ʌ/. Đáp án A phát âm là /u:/
Question 5. A. tired B. rich C. kind D. bicycle
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, A, D phát âm là /ai/. Đáp án B phát âm là /i/
Question 6. A. pagoda B. banyan C. gather D. relax
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /æ/. Đáp án A phát âm là /ə/
Question 7. A. bamboo B. afternoon C. soon D. took
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /u/
Question 8. A. collection B. comment C. rest D. blanket
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 9. A. crop B. grocery C. locate D. picnic
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /k/. Đáp án B phát âm là /s/
Bài 2. Choose the word that has the stress part pronunced differently from the others
Question 1. A. agree B. father C. depend D. enjoy
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Question 2. A. prefer B. enjoy C. happen D. agree
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.
Question 3. A. original B. geography C. imperial D. stimulating
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 4. A. magnificence B. accessible C. affordable D. destination
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.
Question 5. A. breathtaking B. safari C. traveller D. sightseeing
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Choose the best answer to complete these following sentences
Question 1. They _________ in that house for several months.
A. live B. are living C. lived D. have lived
Đáp án: D
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành (dấu hiệu: for several months)
Dịch: Họ đã sống trong ngôi nhà đó được vài tháng.
Question 2. It rains heavily, _________ I can’t go to the movie with you.
A. because B. and C. so D. but
Đáp án: C
Dịch: Trời mưa rất to, vì vậy tôi có thể đi xem phim cùng bạn.
Question 3. My father_________ teaching in a small village 10 years ago.
A. is starting B. started C. starts D. has started
Đáp án: B
Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: 10 years ago)
Dịch: Cha tôi đã bắt đầu dạy học ở một ngôi làng nhỏ cách đây 10 năm.
Question 4. Minh wishes he_________ a new bike.
A. has B. would have C. had D. will have
Đáp án: B
Giải thích: Điều ước không có thực ở hiện tại
Dịch: Minh ước anh sẽ có một chiếc xe đạp mới.
Question 5. I wish you________ it again.
A. don’t do B. won’t do C. didn’t do D. wouldn’t do
Đáp án: D
Giải thích: Điều ước không có thực ở hiện tại
Dịch: Tôi ước bạn sẽ không làm điều đó một lần nữa.
Question 6. I can’t go to the park with you________ it is raining.
A. so B. because C. and D. but
Đáp án: B
Dịch: Tôi có thể đi đến công viên với bạn vì trời đang mưa.
Question 7. He wishes he_________ speak English well.
A. can B. could C. would D. will
Đáp án: B
Dịch: Anh ấy ước mình có thể nói tiếng Anh tốt.
Question 8. It was an_________ day.
A. enjoy B. enjoyable C. enjoyment D. enjoyably
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Đó là một ngày thú vị.
Question 9. They walked _________ half an hour to reach the village.
A. in B. in C. to D. for
Đáp án: D
Dịch: Họ đi bộ trong nửa giờ để đến làng.
Question 10. We will be there_________ 5 o’clock yesterday.
A. on B. in C. at D. for
Đáp án: C
Giải thích: Trước giờ dùng giới từ “at”
Dịch: Chúng tôi sẽ có mặt ở đó vào lúc 5 giờ sáng hôm qua.
Question 11. She has just taken the examination _________ Maths.
A. for B. at C. on D. in
Đáp án: D
Dịch: Cô ấy vừa làm bài kiểm tra môn Toán.
Question 12. The telephone was_________ by Alexander Bell.
A. invent B. invented C. inventing D. inventor
Đáp án: B
Giải thích: Thì quá khứ đơn dạng bị động
Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Bell.
Question 13. I’m very proud_________ my school.
A. from B. at C. of D. off
Đáp án: C
Giải thích: tobe proud of st (tự hào về cái gì)
Dịch: Tôi rất tự hào về trường của mình.
Question 14. She did the test very well and I did it well ________.
A. even B. also C. too D. so
Đáp án: C
Dịch: Cô ấy đã làm bài kiểm tra rất tốt và tôi cũng làm tốt.
Question 15. He worked very hard, _________ he passed the exam easily.
A. and B. so C. but D. because
Đáp án: B
Dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ, vì vậy anh ấy đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.
Bài 1. Read the passage below then pick out ONE best option (A, B, C or D . to complete each of the following sentences:
Britain is now a highly industrialized country and there are only 238,000 farms in the UK. More and more farmers leave the land because they can not earn enough money to survive. Only large farms are economic and because of this most British farm are big. They usually grow cereals in the east of England and raise sheep and cowsin the north of England and Scotland. The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists.
Farming methods in Britain have also changed. Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds. Many hedges were pulled up to allow farmers to use mordern machinery. Now most fields in England are large by European standards.
Question 1. British farmers give up working on their farms because________ .
A. they are tired of the farm work
B. they can’t earn their own living by farming
C. they want to continue to live
D. they are forced to leave the land
Đáp án: B
Thông tin: More and more farmers leave the land because they can not earn enough money to survive.
Dịch: Ngày càng có nhiều nông dân rời bỏ đất vì họ không thể kiếm đủ tiền để tồn tại.
Question 2. Most British farms are big because_________ .
A. there are plenty of abandoned land
B. farming is now industrialized
C. small farms are unecenomic
D. most British farmers are rich
Đáp án: C
Thông tin: Only large farms are economic and because of this most British farm are big.
Dịch: Chỉ có các trang trại lớn là kinh tế và bởi vì hầu hết các trang trại Anh này là lớn.
Question 3. The small family farms often offer bed and breakfast accommodation to tourists ______.
A. to show their friendship
B. because they want to have more tourists to their farms
C. in order to improve their earnings
D. so that the tourists will return in their farm the next time
Đáp án: C
Thông tin: The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists.
Dịch: Các trang trại gia đình nhỏ thường phải kiếm thêm tiền bằng cách cung cấp chỗ ở trên giường và bữa sáng cho khách du lịch.
Question 4. Fields on British farms were __________ .
A. seperated from each other by hedges
B. full of wild flowers and birds
C. a thousand years old
D. all are correct
Đáp án: D
Thông tin: Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds.
Dịch: Những cánh đồng trước đây khá nhỏ, được phân chia bởi những hàng rào đôi khi có một ngàn năm tuổi và đầy hoa và chim hoang dã.
Question 5. Which of the following sentences is not true?
A. Industries are developed in Britain
B. Breeding farms are usually in the north of England
C. Many hedges are pulled down for farmers to expand their farms
D. Most fields in England are now larger than they used to be
Đáp án: C
Thông tin: Many hedges were pulled up to allow farmers to use mordern machinery.
Dịch: Nhiều hàng rào đã được kéo lên để cho phép nông dân sử dụng máy móc hiện đại.
Bài 2. Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.
Visit the Edinburgh Festival
Every year, thousands of people come to Edinburgh, the capital city of Scotland, to be part of the Edinburgh Festival. For three weeks every August and September the city is filled with actors and artists from all over the world. They come to Edinburgh for the biggest arts festival in Britain. During this time, the streets of the city are alive with music and dance from early in the morning untill late at night. You can even see artists painting pictures on the streets.
Tens of thousands of tourists come to the festival to see new films and plays and to hear music played by famous musicians. This year, you can see over five hundred performances with actors from more than forty countries.
The tickets for these performances are quite cheap, and it is usually easier to see your favourite star in Edinburgh than it is in London. So come to Edinburgh next summer!
Question 1. How many people come to attend the Edinburgh Festival every year?
A. Thousand people B. Thousands of people
C. Some people D. Few people
Đáp án: B
Thông tin: Every year, thousands of people come to Edinburgh.
Dịch: Mỗi năm, có hàng ngàn người đến Edinburgh.
Question 2. How long does the Edinburgh Festival last?
A. Two months B. Three months
C. Three weeks D. For 3 weeks every August and September
Đáp án: D
Thông tin: For three weeks every August and September the city is filled with actors and artists from all over the world.
Dịch: Trong ba tuần vào tháng Tám và tháng Chín, thành phố có rất nhiều diễn viên và nghệ sĩ từ khắp nơi trên thế giới.
Question 3. What can you even see artists doing on the streets?
A. Playing the guitar on the streets B. Singing songs on the streets
C. Painting pictures on the streets D. Dancing on the streets
Đáp án: C
Thông tin: You can even see artists painting pictures on the streets.
Dịch: Bạn thậm chí có thể nhìn thấy các nghệ sĩ vẽ tranh trên đường phố.
Question 4. How many performances can people see this year?
A. Tens of thousands B. Thousands
C. Some people D. Over five hundreds
Đáp án: D
Thông tin: This year, you can see over five hundred performances with actors from more than forty countries.
Dịch: Năm nay, bạn có thể xem hơn năm trăm buổi biểu diễn với các diễn viên từ hơn bốn mươi quốc gia.
Question 5. How much are the tickets for these performances?
A. Very cheap B. Very expensive
C. Not cheap D. Not quite expensive
Đáp án: A
Thông tin: The tickets for these performances are quite cheap…
Dịch: Vé cho các buổi biểu diễn này khá rẻ …..
Bài 3. Decide if the following statements are True or False or Not Given according to the text.
Hello students. Today I'd like to tell you some information about types and sources of energy. Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.
The energy generated from natural sources such as the sun, wind, rain, and tides is called renewable energy. They are plentiful and can be generated again and again. They also have low carbon emissions so they are considered green and environment-friendly. Moreover, using renewable energy can reduce your electricity bills. Unfortunately, solar energy can be only used during the daytime but not during night or the rainy season. Geothermal energy also can bring toxic chemicals beneath the earth's surface to the top and can create environmental changes.
Non-renewable energy is the energy taken from other sources that are available on earth. They are limited and will run out in the future. They can't be re-generated in a short time. Fossil fuels - natural gas, oil and coal - are examples of them. They are cheap and easy to use. However, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming. And the important thing is that non-renewable sources will expire someday.
Question 1. This text may be written by a teacher.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: A
Thông tin: Hello students.
Dịch: Xin chào các học sinh.
Question 2. There is a large amount of non-renewable energy.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: C
Thông tin: không có trong bài.
Question 3. The sun is one of the sources of energy which is friendly with the environment.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: C
Thông tin: không có trong bài.
Question 4. Non-renewable energy can be generated in a short time.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: B
Thông tin: They can't be re-generated in a short time.
Dịch: Chúng không thể được tạo lại trong một thời gian ngắn
Question 5. Non-renewable energy will run out in 150 years.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: C
Thông tin: không có trong bài.
Bài 1. Choose the best option to complete the sentence.
Question 1. As she did so, her parents became ...............
A. the angriest B. the most angry
C. the more angry D. angrier and angrier
Đáp án: D
Giải thích: Become + ADJ (so sánh hơn): trở nên …..
Dịch: Khi cô làm như vậy, cha mẹ cô đã trở nên ngày càng tức giận hơn.
Question 2. People should eat ............... and do ............. to reduce the risk of heart disease.
A. less fat/ more exercise B. less and less fat/ the more exercise
C. the less fat/ the more exercise D. fatter/ more exercise
Đáp án: A
Dịch: Mọi người nên ăn ít chất béo và tập thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Question 3. He spent a year in India and loves spicy food ............... the food is, ............... he likes it.
A. The hotter/ the more and more
B. The hotter/the more
C. The more and more hot/ the more
D. The hottest/ the most
Đáp án: B
Cấu trúc so sánh càng càng: The + ADJ (so sánh hơn) …., the + ADJ (so sánh hơn) ……
Dịch: Anh ấy đã dành một năm ở Ấn Độ và yêu thích đồ ăn cay. Đồ ăn càng nóng, anh ấy càng thích.
Question 4. Of course you can come to the party ...............
A. The more the merrier B. The more and the merrier
C. The more and merrier D. The more and more merrier
Đáp án: A
Giải thích: Cụm the more the merrier (càng đông càng vui)
Question 5. I feel ............... I did yesterday.
A. much more tired than B. many more tired than
C. as many tired as D. as more tired as
Đáp án: A
Giải thích: Các đáp án B, C, D đều sai ngữ pháp
Dịch: Tôi thấy mệt hơn hôm qua nhiều.
Question 6. She is ............... a spectator.
A. more an athlete than B. more of an athlete than
C. an athlete more than D. an athlete of more than
Đáp án: B
Dịch: Cô ấy là một vận động viên hơn là một khán giả.
Question 7. His house is ............... mine.
A. twice as big as B. as twice big as
C. as two times big as D. as big as twice
Đáp án: A
Cấu trúc so sánh gấp số lần: S + V + số lần + so sánh bằng/so sánh hơn.
Dịch: Nhà của anh ta to gấp đôi nhà tôi.
Bài 2. Choose A, B, C or D to complete the following passage.
Last Sundday, Nam went (1)______ excursion (2)______ Oxford. He got (3)______ early and took a bus, so he arrived on time. (4)________ the morning, he visited the National Gallery, Big Ben and the Hyde Park. In the afternoon, he bought a dictionary and a small disc (5)________ the word “Oxford University”. He met some English students (6)________ the bookshop. He was happy (7)________ practice speaking English (8)______ many foreigners. Although he felt tired, he all had a nice day.
Question 1. A. to B. on C. at D. in
Đáp án: B
Dịch: Chủ nhật tuần trước, Nam tiếp tục chuyến tham quan Oxford.
Question 2. A. for B. at C. to D. in
Đáp án: C
Dịch: Chủ nhật tuần trước, Nam tiếp tục chuyến tham quan Oxford.
Question 3. A. at B. in C. up D. to
Đáp án: C
Dịch: Anh dậy sớm và đi xe buýt, vì vậy anh đến đúng giờ.
Question 4. A. For B. In C. On D. At
Đáp án: B
Dịch: Vào buổi sáng, anh đến thăm Phòng trưng bày Quốc gia, Big Ben và Công viên Hyde
Question 5. A. in B. among C. by D. with
Đáp án: D
Dịch: Vào buổi chiều, anh ấy đã mua một cuốn từ điển và một chiếc đĩa nhỏ có chữ "Oxford Oxford University".
Question 6. A. to B. on C. at D. in
Đáp án: D
Dịch: Anh gặp một số sinh viên tiếng Anh trong hiệu sách.
Question 7. A. to B. in C. on D. by
Đáp án: A
Dịch: Anh rất vui khi được nói tiếng Anh với nhiều người nước ngoài.
Question 8. A. with B. on C. in D. to
Đáp án: A
Dịch: Anh rất vui khi được nói tiếng Anh với nhiều người nước ngoài.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:
- Giải bài tập Tiếng anh 9
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 có đáp án
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều