Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 (có đáp án): Learning a foreign language

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 chương trình thí điểm gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12.

Bài 1. Choose the word which is pronounced differently from the others

Question 1. A. lecture    B. cure    C. furniture    D. picture

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ə/. Đáp án B phát âm là /ʊ/

Question 2. A. pause    B. cause    C. laugh    D. naughty

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /o/. Đáp án C phát âm là /ɑː/

Question 3. A. passage    B. massage    C. message    D. village

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /i/. Đáp án B phát âm là /ɑː/

Question 4. A. hear    B. wear    C. bear    D. pear

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɪə/. Đáp án B phát âm là /e/

Question 5. A. check    B. chair    C. chalk    D. character

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /tʃ/. Đáp án D phát âm là /k/

Bài 2. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others

Question 1. A. people    B. enough    C. picture    D. father

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

Question 2. A. depend    B. begin    C. agree    D. happen

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.

Question 3. A. father    B. enjoy    C. attend    D. depend

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 4. A. determine    B. pagoda    C. fabulous    D. convenient

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.

Question 5. A. enjoy    B. picture    C. develop    D. determine

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 6. A. picture    B. people    C. agree    D. visit

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 7. A. aspect    B. passage    C. terrible    D. remember

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.

Question 8. A. center    B. institute    C. attend    D. everything

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 9. A. dormitory    B. experience    C. scenery    D. native

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

Question 10. A. advance    B. amount    C. attend    D. campus

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.

Choose the best answer to complete these following sentences

Question 1. We are looking forward to______you.

A. see    B. seeing    C. look    D. looking

Đáp án: B

Cấu trúc: look forward to Ving (mong đợi làm việc gì)

Dịch: Chúng tôi rất mong chờ được gặp bạn.

Question 2. It’s very kind______you______say so!

A. with/ to    B. to/ to    C. of/to    D. from/ to

Đáp án: C

Cấu trúc: It’s very + adj + of + O + to V (người đó thật như thế nào khi làm gì)

Dịch: Bạn thật tốt khi nói thế.

Question 3. I can complete a______English if necessary.

A. speak    B. spoke    C. spoken    D. speaking

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí trống cần phân từ II hoặc tính từ

Dịch: Tôi hoàn toàn có thể nói tiếng Anh nếu cần thiết.

Question 4. She______me if I could help her.

A. asks    B. asking    C. asked    D. will asked

Đáp án: C

Dịch: Cô ấy hỏi tôi có thể giúp cô ấy không.

Question 5. They______him if they would come there the day after.

A. ask    B. asked    C. say    D. said to

Đáp án: B

Dịch: Họ hỏi anh ấy liệu họ có đến đó vào ngày hôm sau không.

Question 6. The restaurant has the______for serving some of the finest food.

A. repute    B. reputed    C. reputation    D. reputable

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí trống cần danh từ

Dịch: Nhà hàng có danh tiếng phục vụ một số món ăn ngon nhất.

Question 7. This year the only award for the______students belong to him.

A. better    B. best    C. good    D. well

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ ở dạng so sánh hơn nhất

Dịch: Năm nay, giải thưởng duy nhất dành cho những học sinh giỏi nhất thuộc về anh ấy.

Question 8. We think that with our solidarity we can______this difficulty.

A. overtake    B. overcome    C. overgo    D. overdo

Đáp án: B

Giải thích: Chúng tôi nghĩ rằng với sự đoàn kết của mình, chúng tôi có thể vượt qua khó khăn này.

Question 9. . ______aspects of learning English do you find the most difficult?

A. Where    B. Why    C. What    D. When

Đáp án: C

Giải thích: Những khía cạnh của việc học tiếng Anh mà bạn thấy khó khăn nhất?

Question 10. They couldn’t pass the final ____________.

A. examine    B. exames    C. examiner    D. examination

Đáp án: D

Giải thích: Họ không thể vượt qua kỳ thi cuối cùng.

Question 11. We have many well__________teachers here.

A. quality    B. qualify    C. qualified    D. qualification

Đáp án: C

Cụm từ: well-qualified (a) có trình độ tốt

Dịch: Chúng tôi có nhiều giáo viên có trình độ tốt.

Question 12. She said to me that she______that car the following day.

A. sells    B. sold    C. would sell    D. would sold

Đáp án: C

Giải thích: Câu gián tiếp nên thì tương lai đơn đổi will thành would

Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ bán chiếc xe đó vào ngày hôm sau.

Question 13. He asked me where I______ the previous day.

A. go    B. went    C. will    D. had gone

Đáp án: D

Giải thích: Câu gián tiếp nên thì quá khứ đơn lùi xuống quá khứ hoàn thành

Dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đi đâu vào ngày hôm trước.

Question 14. The teacher asked her why she______the test.

A. didn’t do    B. doesn’t do    C. won’t do    D. can’t do

Đáp án: A

Giải thích: Câu gián tiếp nên thì hiện tại đơn lùi xuống quá khứ đơn

Dịch: Cô giáo hỏi cô tại sao cô không làm bài kiểm tra.

Question 15. I asked her if she______the following exam.

A. will pass    B. would pass    C. passes    D. passed

Đáp án: B

Giải thích: Câu gián tiếp nên thì tương lai đơn đổi will thành would

Dịch: Tôi hỏi cô ấy liệu cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi sau.

Bài 1. Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

LEARNING A SECOND LANGUAGE

Some people learn a second language (1)_____. Other people have trouble learning a new language. How can you have (2)_____learn a new language such as English? There are several ways to make learning English a little (3)_____ and more interesting .

The first step is to feel positive about learning English . If you believe that you can learn,you will learn and (4)____ patient. You do not to have to understand (5)____all at once. It `s natural to make mistakes when you learn something new. We can learn from our mistakes .

The second step is to practice your English. For example, write in a journal, or diary, every day. You will get used to (6)_____in English, and you will feel comfortable expressing your ideas in English. After several weeks, you will see that your writing is improving. (7)_____, you must speak English every day. You can practice with your classmates (8)_____class.

The third step is to keep a record of your language learning . You can write this in your journal. After each class, think about what you did. Did you answer a question correctly? Did you understand something the teacher explained? Perhaps the lesson was difficult, but you tried to understand it. It is important to practice every day and make a record of your achievements.

Question 1. A. ease    B. easy    C. easily    D. all a, b, c.

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Một số người học ngôn ngữ thứ hai một cách dễ dàng.

Question 2. A. itself    B. yourself    C. himself    D. herself

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần đại từ phản thân tương ứng chủ ngữ “you”

Dịch: Làm thế nào bạn có thể tự học một ngôn ngữ mới như tiếng Anh?

Question 3. A. ease    B. easy    C. easily    D. easier

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ dạng so sánh hơn

Dịch: Có một số cách để làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng hơn và thú vị hơn.

Question 4. A. Be    B. Being    C. To be    D. Been

Đáp án: A

Dịch: Nếu bạn tin rằng bạn có thể học, bạn sẽ học và kiên nhẫn.

Question 5. A. anything    B. nothing    C. everything    D. something

Đáp án: C

Dịch: Bạn không cần phải hiểu tất cả mọi thứ cùng một lúc.

Question 6. A. write    B. writing    C. to write    D. written

Đáp án: B

Giải thích: Tobe used to + Ving (quen với việc làm gì)

Dịch: Bạn sẽ quen với việc viết bằng tiếng Anh, và bạn sẽ cảm thấy thoải mái khi thể hiện ý tưởng của mình bằng tiếng Anh.

Question 7. A. In addition    B. Addition    C. Additional    D. By addition

Đáp án: A

Giải thích: In addition: thêm nữa

Question 8. A. of side    B. outside    C. beside    D. byside

Đáp án: B

Dịch: Bạn có thể thực hành với các bạn cùng lớp bên ngoài lớp học.

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.

Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the levels of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both Colloquial usage and slang are more common in speech than in writing. Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.

It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.

Finally, it is worth noting that the terms "standard", "colloquial" and "slang" exist only as abstract labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use all three types of expressions.

Question 1. Which of the following is the main topic of the passage?

A. Standard speech    B. Idiomatic phrases

C. Dictionary usage    D. Different types of vocabulary

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào đoạn trích có thể thấy nội dung chính của đoạn trích là về lời nói/giao tiếp thường ngày.

Question 2. How is slang defined by the author?

A. Words and phrases understood by the majority but not found in standard dictionaries.

B. Words and phrases accepted by the majority for formal usage.

C. Words and phrases that are understood by a restricted group of speakers.

D. Words and phrases understood by a large number of speakers but not accepted as formal usage.

Đáp án: D

Giải thích: Ở câu "Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.", tác giả có nhắc đến “Tiếng lóng chỉ từ ngữ và cách diễn đạt nhiều người hiểu nhưng không được phần đông chấp nhận là ngôn ngữ trang trọng.”

Question 3. The word "obscurity" could best be replaced by __________

A. qualification    B. tolerance    C. disappearance    D. influence

Đáp án: C

Giải thích: obscurity: the state in which sb/sth is not well known or has been forgotten (trạng thái bị lãng quên/không nổi tiếng) = disappearance: sự biến mất.

Question 4. The word "them" refers to __________

A. slang phrases    B. memories    C. the majority    D. words

Đáp án: A

Giải thích: Đọc câu kế cuối đoạn thứ 3 có thể thấy từ them dùng để thay thế cho từ slang phrases (những cụm từ lóng).

Question 5. The statement: "Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations." means:

A. Most of the speakers of a language can use both formal and informal speech in appropriate situations.

B. Familiar situations that are experienced by most people are called colloquialisms.

C. Familiar words and phrases are found in both speech and writing in formal settings.

D. Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language.

Đáp án: C

Giải thích: Câu này có nghĩa là “Các cụm từ thông tục là những từ ngữ hay thành ngữ quen thuộc được hầu hết mọi người hiểu và được dùng ở bài nói/ bài viết không trang trọng/ thân mật, nhưng không được chấp nhận ở những tình huống trang trọng.” Nghĩa này phù hợp với nghĩa của câu nêu ở câu C: “Ngôn ngữ không trang trọng chứa các cụm từ thông tục – những cụm từ thường không có ở ngôn ngữ trang trọng.”

Question 6. Which of the following is true of standard usage?

A. It can be used in formal or informal settings.

B. It is only understood be the upper classes.

C. It limited to written language.

D. It is constantly changing.

Đáp án: A

Giải thích: Ở cuối câu 1 đoạn 2, tác giả có nhắc đến việc cách dùng chuẩn được chấp nhận bởi số đông mọi người ở bất kì hoàn cảnh nào, không cần tính đến mức độ trang trọng.

Question 7. The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created EXCEPT

A. new situations    B. a new generation

C. interaction among diverse groups    D. a number of linguists

Đáp án: D

Giải thích: Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học.

Question 1. “I have something to show you now.”, he said to me.

A. He told me that he has something to show me then.

B. He told me that he had something to show you then.

C. He told me that he had something to show me now.

D. He told me that he had something to show me then.

Đáp án: B

Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một cái gì đó để cho bạn thấy sau đó.

Question 2. “I’m leaving here for Hue tomorrow,” she said.

A. She said that she is leaving leave there for Hue the day after.

B. She said that she was leaving leave there for Hue the day after.

C. She said that she would leaving leave there for Hue the day after.

D. She said that she is leaving leave here for Hue the day after.

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ rời khỏi đó đến Huế vào ngày hôm sau.

Question 3. “I’ll come with you as soon as I am ready.” Tom said to her.

A. Tom said to her that he will come with her s soon as he was ready.

B. Tom said to her that he would come with her s soon as he was ready.

C. Tom said to her that he will come with you as soon as he was ready.

D. Tom said to her that he will come with her s soon as he is ready.

Đáp án: B

Dịch: Tom nói với cô rằng anh sẽ đến với cô ngay khi anh sẵn sàng.

Question 4. “I must go now,” the father said to us.

A. The father said to us that he must go then

B. The father said to us that he had to go now

C. The father said to us that he has to go then

D. The father said to us that he had to go then

Đáp án: D

Dịch: Người cha nói với chúng tôi rằng ông phải đi ngay.

Question 5. “Who puts the salt in my cup of coffee?”

A. Peter asked who put the salt in his cup of coffee?

B. Peter asked who put the salt in his cup of coffee.

C. Peter asked who puts the salt in his cup of coffee.

D. Peter asked who put the salt in my cup of coffee.

Đáp án: B

Dịch: Peter hỏi ai đã bỏ muối vào tách cà phê của mình.

Question 6. “Why do you come here late?”, she asked me.

A. She asked me why I came there late.

B. She asked me why I come there late.

C. She asked me why I came here late.

D. She asked me why you came there late.

Đáp án: A

Dịch: Cô ấy hỏi tôi tại sao tôi đến đó muộn.

Question 7. ‘Can you play the piano?”, he asked the girl.

A. He asked the girl if she can play the piano.

B. He asked the girl if she could play the piano?

C. He asked the girl if she can play the piano.

D. He asked the girl if she played the piano.

Đáp án: B

Dịch: Anh hỏi cô gái có biết chơi piano không?

Question 8. “I’m having a good time here” said Maryam.

A. Maryam said that she was having a good time there.

B. Maryam said that she is having a good time here.

C. Maryam said that she was having a good time there.

D. Maryam said that she had a good time there.

Đáp án: C

Dịch: Maryam nói rằng cô ấy đã có một thời gian tốt ở đó.

Question 9. “Do you like popmusic?”, hoa told Maryam.

A. . Hoa asked Maryam if she likes pop music.

B. Hoa asked Maryam if she liked pop music.

C. Hoa told Maryam if she likes pop music.

D. Hoa told Maryam if she liked pop music.

Đáp án: B

Dịch: Hoa hỏi Maryam có thích nhạc pop không.

Question 10. “Where do you live the boys?”, asked the man.

A. The man asked the boys where they live.

B. The man asked the boys where they lived.

C. The man asked the boys where they lived?

D. The man asked the boys where did they live.

Đáp án: B

Dịch: Người đàn ông hỏi các chàng trai nơi họ sống.

Question 11. He said to me “I can’t do this test”

A. He said to me that I can’t do that test.

B. He said to me that I couldn’t do this test.

C. He said to me that I couldn’t do that test.

D. He said to me that he couldn’t do that test.

Đáp án: C

Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng tôi không thể làm bài kiểm tra đó.

Question 12. They said to him, “We are learning English now.”

A. They said to him that we are learning English now.

B. They said to him that they were learning English now.

C. They said to him that they were learning English then.

D. They said to him that we were learning English then.

Đáp án: C

Dịch: Họ nói với anh rằng họ đang học tiếng Anh.

Question 13. She said to me, “I will go to China next week.”

A. She said to me that she will go to China the following week.

B. She said to me that she would go to China the following week.

C. She said to me that she went go to China the following week.

D. She said to me that she go to China the following week.

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến Trung Quốc vào tuần sau.

Question 14. They asked him, “Do you like to play this game.”

A. They asked him if he like to play that game.

B. They asked him if he liked to play that game.

C. They asked him if he liked to play this game.

D. They asked him if he like to play that game.

Đáp án: B

Dịch: Họ hỏi anh ấy có thích chơi trò đó không.

Question 15. He said to me, “I must finish these works on time.”

A. He said to me that I must finish these works on time.

B. He said to me that he must finish these works on time.

C. He said to me that he had to finish these works on time.

D. He said to me that I must finish those works on time.

Đáp án: C

Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy phải hoàn thành những công việc này đúng hạn.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học