Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 14 (có đáp án): Freetime fun

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 7.

Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

Question 1: A. when     B. where      C. best     D. detective

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /ei/

Question 2: A. weather     B. newsreader     C. teaching     D. repeat

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /i:/. Đáp án A phát âm là /e/

Question 3: A. clumsy     B. cute     C. but     D. just

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /ʌ/. Đáp án B phát âm là /ju:/

Question 4: A. earth     B. thanks     C. feather     D. theater

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, D, B phát âm là /θ/. Đáp án C phát âm là /ð/

Question 5: A. the      B. think      C. with     D. they

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /ð/. Đáp án B phát âm là /θ/

Question 6: A. thirty     B. theme      C. both      D. them

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /θ/. Đáp án D phát âm là /ð/

Question 7: A. brother     B. weather     C. weather     D. thank

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ð/. Đáp án D phát âm là /θ/

Question 8: A. schedule     B. comedy     C. red     D. when

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /e/. Đáp án B phát âm là /ə/

Question 9: A. channel     B. game     C. national     D. relax

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ei/. Đáp án D phát âm là /æ/

Question 10: A. show     B. programme     C. sport      D. most

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /əʊ/. Đáp án C phát âm là /o/

Question 11: A. she     B. mushroom     C. action     D. Asian

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ʃ/. Đáp án D phát âm là /s/

Question 12: A. ensure     B. revision      C. information     D. ancient

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ʃ/. Đáp án B phát âm là /ʒ/

Question 13: A. chef     B. pleasure      C. social     D. discussion

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ʃ/. Đáp án B phát âm là /z/

Question 14: A. division     B. conclusion     C. exposure      D. machine

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ʒ/. Đáp án D phát âm là /ʃ/

Question 15: A. patient     B. station      C. casual     D. mission

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ʃ/. Đáp án C phát âm là /ʒ/

Bài 1. Find one odd word for each question.

Question 1: A. comedian     B. newsreader     C. film producer     D. programme

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C đều là danh từ chỉ người.

Question 2: A. cartoon     B. world news     C. studio     D. documentary

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C đều là danh từ chỉ tên các chương trình TV.

Question 3: A. popular     B. reporter      C. exciting      D. educational

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C đều là tính từ. Đáp án B là danh từ chỉ người.

Question 4: A. boring     B. international     C. national     D. local

Đáp án: A

Giải thích: áp án , B, C đều là tính từ chỉ quy mô.

Question 5: A. viewer     B. audience     C. watcher     D. director

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C đều là danh từ chỉ khán giả.

Bài 2. Choose the correct answers.

Question 1: Disney Channel is one of the most ………. channels ……….. children .

A. good - for     B. exciting - of     C. popular - to     D. popular – for

Đáp án: C

Dịch: Disney Channel là một trong những kênh phổ biến nhất dành cho trẻ em.

Question 2: My family enjoys watching game shows ………….. they are very exciting and interesting.

A. because      B. so      C. but      D. and

Đáp án: A

Dịch: Gia đình tôi thích xem các chương trình trò chơi vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.

Question 3: VTV is a ………….. television channel in Viet Nam, and it attracts millions of TV viewers in Viet Nam.

A. wide      B. local      C. international     D. national

Đáp án: D

Dịch: VTV là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam và nó thu hút hàng triệu khán giả truyền hình ở Việt Nam.

Question 4: "What is your …………. . TV programme?" - "It's cartoons"

A. good      B. favourite     C. best      D. like

Đáp án: B

Dịch: "Chương trình TV yêu thích của bạn là gì?" - "Đó là phim hoạt hình”

Question 5: "………….. do you like the Modern English programme? " - "Because it helps me with my English."

A. What     B. How      C. When      D. Why

Đáp án: D

Dịch: "Tại sao bạn thích chương trình tiếng Anh hiện đại?" - "Bởi vì nó giúp tôi với tiếng Anh của mình."

Question 6: My brother wants to become a …. to tell TV viewers what the weather is like.

A. newsreader     B. actor     C. weatherman     D. producer

Đáp án: C

Dịch: : Anh trai tôi muốn trở thành một người thời tiết để nói với khán giả truyền hình về thời tiết như thế nào.

Question 7: TV ………… can join in some game shows through telephone or by mail.

A. people     B. weathermen     C. newsreaders     D. viewers

Đáp án: D

Dịch: Khán giả truyền hình có thể tham gia một số chương trình trò chơi qua điện thoại hoặc qua thư.

Question 8: ………… are films by pictures, not real people and often for children.

A. Documentaries     B. Love stories     C. Cartoons      D. Detective stories

Đáp án: C

Dịch: Phim hoạt hình là những bộ phim bằng hình ảnh, không phải người thật và thường dành cho trẻ em.

Question 9: Are there any good programs ………… teenagers on TV tonight?

A. to     B. for      C. of     D. with

Đáp án: B

Dịch: Có chương trình nào tốt cho thanh thiếu niên trên TV tối nay không?

Question 10: My father works late tomorrow, so he will …….. the first part of the film on VTV1.

A. miss      B. lose      C. forget     D. cut

Đáp án: D

Dịch: Bố tôi làm việc muộn vào ngày mai, vì vậy ông sẽ bỏ lỡ phần đầu tiên của bộ phim trên VTV1.

Bài 1. Choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps to complete the following text.

Television first came some sixty years ago in the 1950s. Nowadays, it is one of the most (1)…… sources of entertainment for both the old and the young. Television brings (2)…….. for children, world news, music and many other (3)………. If someone likes sports, he can just choose the right sports (4)………... It is not difficult for us to see why (5)………… is a TV set in almost every home today.

Question 1: A. cheap     B. expensive     C. popular     D. exciting

Đáp án: C

Dịch: Ngày nay, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.

Question 2: A. news     B. cartoons     C. sports     D. plays

Đáp án: A

Dịch: Truyền hình mang đến tin tức cho trẻ em ………

Question 3: A. sets     B. reports     C. channels      D. programmes

Đáp án: D

Dịch: Truyền hình mang đến tin tức cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.

Question 4: A. athletes     B. channel     C. time      D. studio

Đáp án: B

Dịch: Nếu ai đó thích thể thao, anh ta chỉ cần chọn đúng kênh thể thao.

Question 5: A. it     B. this      C. that     D. there

Đáp án: D

Dịch: Không khó để chúng ta thấy tại sao có một chiếc TV ở hầu hết mọi nhà ngày nay.

Bài 2. Read the passage, and decide whether the sentences are true (T) or false (F).

Television is an important invention of the 20th century. It has been so popular that we can't imagine what life would be like if there were no television. Television is a major means of communication and entertainment. It brings pictures and sound from around the world into millions of homes. Through television, viewers can see and learn about people, places and things in distant lands. Television widens our knowledge by introducing new ideas which may lead us to new hobbies and recreations. In addition to the news, television provides us with a variety of programs that can satisfy every taste. Most people now seem to like spending their evenings watching television than to go out.

Question 1: Television is an important means of communication.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin: Television is a major means of communication and entertainment.

Dịch: Truyền hình là một phương tiện truyền thông và giải trí chính.

Question 2: Television provides us with a variety of programs.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin: In addition to the news, television provides us with a variety of programs that can satisfy every taste.

Dịch: Ngoài tin tức, truyền hình cung cấp cho chúng tôi nhiều chương trình có thể đáp ứng mọi sở thích.

Question 3: Most people don't like watching TV in the evening.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: Most people now seem to like spending their evenings watching television than to go out.

Dịch: Hầu hết mọi người bây giờ dường như thích dành buổi tối của họ để xem TV hơn là đi ra ngoài.

Question 4: Television can't satisfy all our tastes.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: In addition to the news, television provides us with a variety of programs that can satisfy every taste.

Dịch: Ngoài tin tức, truyền hình cung cấp cho chúng tôi nhiều chương trình có thể đáp ứng mọi sở thích.

Question 5: People can learn many things through TV.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin: Through television, viewers can see and learn about people, places and things in distant lands.

Dịch: Thông qua truyền hình, người xem có thể nhìn thấy và tìm hiểu về con người, địa điểm và những thứ ở những vùng đất xa xôi.

Bài 3. Read the article and then decide whether the statements are true (T) or false (F).

Information about what happens in the world comes to us in many ways. Television and radio are two important ways of the news. They get the news out faster than the newspapers and magazines, and they don't have to be read. Television and radio stations broadcast the news several times each day. In America, there are the news programmes every hour. People can choose the favourite TV programmes, such as sports, films, fashion, news, etc. People who cannot read get the news from television or radio easily.

Question 1: There are only two ways of getting the news.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: Television and radio are two important ways of the news.

Dịch: Truyền hình và đài phát thanh là hai cách quan trọng của tin tức.

Question 2: Television and radio get the news faster than other ways.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin: They get the news out faster than the newspapers and magazines, and they don't have to be read.

Dịch: Họ nhận được tin tức nhanh hơn báo và tạp chí, và họ không cần phải đọc.

Question 3: Television stations broadcast the news several times each day.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin: Television and radio stations broadcast the news several times each day.

Dịch: Truyền hình và đài phát thanh phát tin tức nhiều lần mỗi ngày.

Question 4: People cannot choose the TV programmes that they like.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: People can choose the favourite TV programmes, such as sports, films, fashion, news, etc.

Dịch: Mọi người có thể chọn các chương trình TV yêu thích, như thể thao, phim ảnh, thời trang, tin tức, v.v.

Question 5: Television can bring the news to people who cannot read.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin: People who cannot read get the news from television or radio easily.

Dịch: Những người không thể đọc được tin tức từ truyền hình hoặc đài phát thanh dễ dàng.

Bài 1. Rewrite the sentences with the same meaning.

Question 1: This is the first time I have seen him. → I have never

A. seen him before     B. saw him

C. saw him before     D. seen he

Đáp án: A

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy – Tôi chưa từng gặp anha áy trước đây.

Question 2: I started studying English 3 years ago. → I have

A. start studying English 3 years ago

B. studied English 3 years ago

C. start studying English for 3 years

D. studied English for 3 years

Đáp án: D

Dịch: Tôi đã bắt đầu học Tiếng Anh 3 năm trước. – Tôi học tiếng Anh đã 3 năm rồi.

Question 3: I haven't seen him since I left school. → I last

A. seen him since I left school      B. seen him when left school

C. saw him when I left school     D. saw him since I left school

Đáp án: C

Dịch: Tôi chưa từng thấy anh ấy từ khi tôi rời trường. – Tôi thấy anh ấy lần cuối khi tôi rời trường.

Question 4: It started raining two days ago. → It has

A. started raining two days ago     B. started raining two days

C. rainned since two days      D. rainned for two days

Đáp án: D

Dịch: Nó bắt đầu mưa 2 ngày trước. – Nó đã mưa được 2 ngày rồi.

Question 5: I have never seen such a beautiful girl before. → She is

A. the most beautiful girl I have seen.     B. the most beautiful girl I have saw.

C. the most beautiful girl I saw.      D. most beautiful girl I have saw.

Đáp án: A

Dịch: Tôi chưa từng gặp cô gái xinh như thế trước đây.

Question 6: We have never had such a cold winter. → It is

A. the coldest winter we had      B. the coldest winter they have ever had

C. the coldest winter we have      D. the coldest winter they have ever

Đáp án: B

Dịch: Chúng tôi chưa từng có một mùa đông lạnh thế.

Question 7: I have never met such a nice person → It’s the

A. nicest person I have ever met      B. nicest person I have ever meet

C. nicest person I met      D. nicest person I have meet

Đáp án: A

Dịch: Tôi chưa từng gặp ai tốt thế.

Question 8: It is a long time since we last met. → We haven't

A. meet for a long time      B. meet each other for a long time

C. met each other for a long time     D. meet since a long time

Đáp án: C

Dịch: Chúng tôi đã không gặp nhau một thời gian dài.

Question 9: When did you have it? → How long

A. have you had it     B. have you have it

C. did you had it     D. did you have had it

Đáp án: A

Dịch: Bạn đã có nó bao lâu rồi?

Question 10: She started driving 1 month ago. → She has

A. drove since 1 month     B. drove since 1 month ago

C. driven since 1 month      D. driven for 1 month

Đáp án: D

Dịch: Cô ấy bắt đầu lái xe 1 tháng trước.

Bài 2. Choose the best words.

Question 1: I do not have …………. oranges, but I have …………… apples.

A. some/ some      B. some/ any      C. any/ some

Đáp án: C

Giải thích: some dùng được trong câu khẳng định; any dùng cho câu phủ định và nghi vấn.

Dịch: Tôi không có cam, nhưng tôi có nhiều táo.

Question 2: I am thirsty. I need something ……….

A. drinking      B. drink      C. to drink

Đáp án: C

Giải thích: need st to V (cần gì để làm gì)

Dịch: Tôi đang khát. Tôi cần gì đó để uống.

Question 3: There isn’t ……………… fruit juice in the fridge.

A. any      B. some      C. a

Đáp án: A

Giải thích: any dùng cho câu phủ định và nghi vấn.

Dịch: Không có chút nước ép nào trong tủ lạnh cả.

Question 4: ………………….. ? –There’s some meat and some rice.

A. What’s for lunch?      B. What’s lunch?      C. What’s lunch for?

Đáp án: A

Dịch: Có gì cho bữa trưa? – Có một ít thịt và cơm.

Question 5: Coffee is ………………………………… .

A. favorite my drink      B. my favorite drink      C. drink my favorite

Đáp án: B

Dịch: Cà phê là đồ uống yêu thích của tôi

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học