Với 203 câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Home & Places sách Right on 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 đạt kết quả cao.
We live in a town house, but our grandparents live in a/ an ________ house.
A. villa
B. country
C. apartment
D. city
A. villa (n) biệt thự
B. country (n) nông thôn/ đất nước
C. apartment (n) căn hộ
D. city (n) thành phố
=> We live in a town house, but our grandparents live in a country house.
Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà phố, nhưng ông bà của chúng tôi sống trong một ngôi nhà nông thôn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Nhìn tranh và tìm vị trí của các nhân vật
kitchen
bathroom
bedroom
living room
1. My brother is in the….
2. My mother is in the….
3. My grandmother is in the….
4. My grandfather is in the….
kitchen (n) phòng bếp
bathroom (n) phòng tắm
bedroom (n) phòng ngủ
living room (n) phòng khách
Dựa vào bức tranh, ta xác định vị trí của các thành viên trong gia đình như sau:
1. My brother is in the bedroom.
2. My mother is in the kitchen.
3. My grandmother is in the bathroom.
4. My grandfather is in the living room.
Tạm dịch:
1. Anh trai tôi đang ở trong phòng ngủ.
2. Mẹ tôi đang ở trong bếp.
3. Bà tôi đang ở trong phòng tắm.
4. Ông tôi đang ở trong phòng khách.
Câu 7. Choose the best answer
We have breakfast in the __________.
A. dining room
B. roof
C. living room
Dịch câu hỏi:
Chúng ta ăn sáng ở trong __________.
A. dining room (n) phòng ăn
B. roof (n) mái nhà
C. living room (n) phòng khách
Chọn A
Câu 8. Choose the best answer
My family watches TV together in the _______________.
A. bathroom
B. living room
C. attic
Dịch câu hỏi:
Gia đình tôi xem TV cùng nhau trong _______________.
A. bathroom (n) phòng tắm
B. living room (n) phòng khách
C. attic (n) gác xép
Chọn B
Câu 9. Choose the best answer
Name the rooms you see:
A. bedroom, kitchen, bathroom, dinning room and hall.
B. bedroom, kitchen, bathroom, garage, study room and living room.
C. bedroom, attic, kitchen, bathroom, study room, living room and dinning room.
Kể tên cho các phòng bạn thấy:
A. phòng ngủ, nhà bếp, phòng tắm, phòng ăn và đại sảnh.
B. phòng ngủ, nhà bếp, phòng tắm, nhà để xe, phòng học và phòng khách.
C. phòng ngủ, gác xép, nhà bếp, phòng tắm, phòng học, phòng khách và phòng ăn.
Dựa vào bức tranh, chọn đáp án C
Câu 10. Choose the best answer
Our ... is very big. We always store things there.
A. living room
B. study room
C. attic
Dịch câu hỏi:
... của chúng tôi rất lớn. Chúng tôi luôn lưu trữ mọi thứ ở đó.
A. phòng khách
B. phòng học
C. gác xép
Chọn C
Câu 11. Choose the best answer
The place where you cook food is the ...
A. bedroom
B. kitchen
C. balcony
Nơi bạn nấu thức ăn là ...
A. phòng ngủ
B. phòng bếp
C. ban công
Chọn B
Câu 12. Choose the best answer
The place at the top of the house, just under the roof, is called the…
A. kitchen
B. attic
C. study room
Nơi trên cùng của ngôi nhà, ngay dưới mái nhà, được gọi là…
A. phòng bếp
B. gác mái/ gác xép
C. phòng học
Chọn B
Câu 13. Choose the best answer
My father is in the .... He’s fixing his car.
A. kitchen
B. garage
C. living room
Cha tôi đang ở ... Ông ấy đang sửa xe của mình.
A. phòng bếp
B. hầm để xe
C. phòng khách
Chọn B
Câu 14. Choose the best answer
Where do you do your school homework?
A.
B.
C.
Bạn làm bài tập ở trường ở đâu?
A. study room: phòng học
B. living room: phòng khách
C. bathroom: phòng tắm
Chọn A
Câu 15. Choose the best answer
Where do you brush your teeth?
A.
B.
C.
Bạn đánh răng ở đâu?
A. living room: phòng khách
B. kitchen: phòng bếp
C. bathroom: phòng tắm
Chọn C
Câu 16. Choose the best answer
A. dining room
B. kitchen
C. bathroom
Bạn có thể nhìn thấy bếp ở đâu?
A. phòng ăn
B. phòng bếp
C. phòng tắm
Chọn B
Câu 17. Choose the best answer
We always sleep in this room at night.
A.
B.
C.
Chúng ta luôn ngủ trong phòng này vào ban đêm.
A. living room: phòng khách
B. bedroom: phòng ngủ
C. bathroom: phòng tắm
Chọn B
Câu 18. Choose the best answer
If you want to play with your friends in your house, which room will you choose to play?
A.
B.
C.
Nếu bạn muốn chơi cùng các bạn trong nhà thì bạn sẽ chọn phòng nào để chơi?
A. living room: phòng khách
A. attic: gác xép
C. garage (n) hầm để xe
Chọn A
Từ vựng: Đồ dùng & Thiết bị
Câu 1. Find which word does not belong in each group.
A. sofa
B. chair
C. cooker
D. table
Sofa: ghế sô pha
Chair: ghế
Cooker: nồi cơm
Table: bàn
Ta thấy: sofa, chair, table cùng một nhóm (chỉ bàn ghế) => từ khác loại là cooker (nồi cơm)
Đáp án:C
Câu 2. Find which word does not belong in each group.
A. desk
B. dishwasher
C. fridge
D. sink
Desk: bàn học sinh
Dishwasher: máy rửa bát, đĩa
Fridge: tủ lạnh
Sink: bồn rửa
Ta thấy dishwasher, fridge và sink cùng nhóm (vật dụng trong gia đình) => từ khác loại là desk (bàn) Đáp án: A
Câu 3. Find which word does not belong in each group.
A. bed
B. lamp
C. fan
D. villa
Bed: giường ngủ
Lamp: đèn
Fan: quạt
Villa: biệt thự
Ta thấy bed, lamp, fan cùng nhóm (vật dụng gia đình) => từ khác loại là villa
Đáp án: D
Câu 4. Find which word does not belong in each group.
A. bedroom
B. toilet
C. library
D. kitchen
Bedroom: phòng ngủ
Toilet: nhà vệ sinh
Library: thư viện
Kitchen: nhà bếp
Ta thấy bedroom, toilet và kitchen cùng nhóm (các phòng trong gia đình) => từ khác loại là (library: thư viện)
Đáp án: C
Câu 5. Find which word does not belong in each group.
A. calculator
B. pillow
C. blanket
D. bed
Calculator: máy tính cầm tay
Pillow: cái gối
Blanket: cái chăn
Bed: giường ngủ
Ta thấy pillow, blanket, bed cùng nhóm (các đồ dùng trong phòng ngủ) => từ khác loại là (calculator- máy tính cầm tay)
Đáp án: A
Câu 6. Fill in each blank with ONE letter.
dih wshr
dishwasher: máy rửa bát
Câu 7. Fill in each blank with ONE letter.
sn
sink: bồn rửa bát
Câu 8. Choose the best answer.
My bedroom is small but it has a ___________window.
A. big
B. small
C. interesting
D. old
A. big (adj) to
B. small (adj) nhỏ
C. interesting (adj) thú vị
D. old (adj) cũ
Dựa vào liên từ “but” (nhưng) nối 2 mệnh đề tương phản về nghĩa nên ta cần 1 tính từ đối lập nghĩa với từ “small” ở vế trước.
=> My bedroom is small but it has a big window.
Tạm dịch: Phòng ngủ của tôi nhỏ nhưng nó có một cửa sổ lớn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer.
My mum wants me to put all the food in the ______.
A. washing machine
B. table
C. fridge
D. tub
A. washing machine (n) máy giặt
B. table (n) bàn
C. fridge (n) tủ lạnh
D. tub (n) bồn
=> My mum wants me to put all the food in the fridge.
Tạm dịch: Mẹ tôi muốn tôi để tất cả thức ăn vào tủ lạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Choose the best answer.
We use a __________ to put the clothes in.
A. wardrobe
B. microwave
C. sink
D. cooker
A. wardrobe (n) tủ
B. microwave (n) lò vi sóng
C. sink (n) bồn rửa
D. cooker (n) nồi cơm
=> We use a wardrobe to put the clothes in.
Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng một tủ quần áo để quần áo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.
I left my bags in the ______.
A. furniture
B. sofa
C. fridge
D. wardrobe
Furniture: đồ nội thất
Sofa: ghế sofa
fridge: tủ lạnh
wardrobe: tủ quần áo
=> I left my bags in the wardrobe.
Tạm dịch: Tôi để những chiếc túi trong tủ quần áo.
Đáp án: D
Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence.
There are many books and clothes on the floor. It’s really ______.
A. clean
B. messy
C. interesting
D. tidy
Clean: sạch sẽ
Messy: bừa bộn
Interesting: thú vị
Tidy: ngăn nắp
=> There are many books and clothes on the floor. It’s really messy
Tạm dịch: Có rất nhiều sách và quần áo trên sàn nhà. Nó thật là bừa bộn.
Đáp án: B
Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence.
We are watching Tom and Jerry on ________.
A. cooker
B. bath
C. television
D. table
Cooker: nồi cơm
Bath: bồn tắm
Television: TV
Table: cái bàn
Cụm từ: on TV (trên TV)
=> We are watching Tom and Jerry on television.
Tạm dịch: Chúng tôi xem Tom và Jerry trên TV.
Đáp án: C
Câu 14. Choose the best answer to complete the sentence.
The room is messy. First, let’s put the book on the _____.
A. ceiling
B. shelf
C. floor
D. wall
Ceiling: trần nhà
Shelf: giá, kệ
Floor: tầng
Wall: tường
Chúng ta thường đặt sách (put the book) trên giá sách, kệ (shelf)
=> The room is messy. First, let’s put the book on the shelf
Tạm dịch: Căn phòng này thật bừa bộn. Đầu tiên, hãy đặt quyển sách lên giá
Đáp án: B
Câu 15. Choose the best answer to complete the sentence.
Robot will help us do the housework such as cleaning the floor, _____ meals and so on.
A. cooking
B. to cook
C. go
D. going
Cụm từ: cook meals (nấu các bữa ăn)
Các từ trong một chuỗi liệt kê phải cùng loại từ, cấu tạo từ. Ta thấy cleaning (dọn dẹp) ở dạng V_ing => Chỗ cần điền cũng có dạng V_ing
=> Robot will help us do the housework such as cleaning the floor, cooking meals and so on.
Tạm dịch: Rô-bốt sẽ giúp chúng ta làm những công việc nhà như lau dọn phòng, nấu ăn và những công việc khác.
Đáp án: A
Từ vựng: Địa điểm trong thành phố
Câu 1. Choose the best answer
This is the place where the kids study and learn.
A. This is the hospital
B. This is the school
C.This is the church
Dịch câu hỏi: Đây là nơi học tập và tìm hiểu của các bạn nhỏ.
A. Đây là bệnh viện
B. Đây là trường học
C. Đây là nhà thờ
Chọn B
Câu 2. Choose the best answer
This is the local office of the police officers who protect people from crimes.
A. This is a hospital
B. This is a fire station
C. This is a police station
Dịch câu hỏi: Đây là văn phòng địa phương của các sĩ quan cảnh sát bảo vệ người dân khỏi tội phạm.
A. Đây là một bệnh viện
B. Đây là một trạm cứu hỏa
C. Đây là một đồn cảnh sát
Chọn C
Câu 3. Choose the best answer
People save their money in this place.
A. It is a school.
B. It is a church
C. It is a bank.
Dịch câu hỏi: Mọi người tiết kiệm tiền của họ ở nơi này.
A. Đó là một trường học
B. Đó là một nhà thờ
C. Đó là một ngân hàng
Chọn C
Câu 4. Choose the best answer
We go to this place to eat out of home.
A. This is a hospital.
B. This is a drugstore.
C. This is a restaurant.
Dịch câu hỏi: Chúng ta đến nơi này để ăn ở ngoài nhà.
A. Đây là một bệnh viện
B. Đây là một hiệu thuốc
C. Đây là một nhà hàng
Chọn C
Câu 5. Choose the best answer
We buy food in this place.
A. The supermarket
B. The park
C. The restaurant
Dịch câu hỏi: Chúng ta mua thức ăn ở nơi này.
A. Siêu thị
B. Công viên
C. Nhà hàng
Chọn A
Câu 6. Choose the best answer
What do you do at the bakery?
A. I buy bread at the bakery.
B. I buy books at the bakery.
C. I see animals at the bakery.
D. I see artwork at the bakery.
Dịch câu hỏi:
Bạn làm gì ở tiệm bánh?
A. Tôi mua bánh mì ở tiệm bánh.
B. Tôi mua sách ở tiệm bánh.
C. Tôi xem thấy động vật ở tiệm bánh.
D. Tôi xem tác phẩm nghệ thuật ở tiệm bánh.
Cụm từ:
- buy bread: mua bánh mì
- buy books: mua sách
- see animals: xem động vật
- see artworks: ngắm tác phẩm nghệ thuật
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer
What do you do in the bank?
A. I keep my money in the bank.
B. I send a letter in the bank.
C. I swim in the bank.
D. I have coffee in the bank.
Dịch câu hỏi:
Bạn làm gì trong ngân hàng?
A. Tôi giữ tiền của mình trong ngân hàng.
B. Tôi gửi một lá thư trong ngân hàng.
C. Tôi bơi trong ngân hàng.
D.Tôi uống cà phê trong ngân hàng.
Cụm từ:
- keep money: gửi tiền
- send a letter: gửi thư
- swim: bơi
- have coffee: uống cà phê
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Choose the best answer
What does daddy do at the coffee shop?
A. Daddy drinks tea and has a snack at the coffee shop.
B. Daddy borrows books at the coffee shop.
C. Daddy sees animals at the coffee shop.
D. Daddy catches a train at the coffee shop.
Dịch câu hỏi:
Bố làm gì ở quán cà phê?
A. Bố uống trà và ăn nhẹ ở quán cà phê.
B. Bố mượn sách ở quán cà phê.
C. Bố ngắm động vật ở quán cà phê.
D. Bố bắt tàu ở quán cà phê.
Cụm từ:
- drink tea and have snack: uống trà và ăn nhẹ
- borrow books: mượn sách
- see animal: ngắm động vật
- catch train: bắt tàu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer
What do you do at the book store?
A. I buy books at the book store.
B. I borrow books at the book store.
C. I write books at the book store.
D. I draw in books at the book store.
Dịch câu hỏi:
Bạn làm gì ở cửa hàng sách?
A. Tôi mua sách ở cửa hàng sách.
B. Tôi mượn sách ở cửa hàng sách.
C. Tôi viết sách ở cửa hàng sách.
D. Tôi vẽ trong sách ở cửa hàng sách.
Cụm từ:
- buy books: mua sách
- borrow books: mượn sách
- write books: viết sách
- draw in books: vẽ vào sách
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Choose the best answer
What do you do at the library?
A. I draw in books at the library.
B. I buy books at the library.
C. I write books at the library.
D. I borrow books at the library.
Dịch câu hỏi:
Bạn làm gì ở thư viện?
A. Tôi vẽ trong sách ở thư viện.
B. Tôi mua sách ở thư viện.
C. Tôi viết sách ở thư viện.
D. Tôi mượn sách ở thư viện.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Choose the best answer
When do you go to the hospital?
A. I go to the hospital when I want to swim.
B. I go to the hospital when I'm sick.
C. I go to the hospital when I want to buy medicine.
D. I go to the hospital when I am bored.
Dịch câu hỏi:
Khi nào bạn đi đến bệnh viện?
A. Tôi đến bệnh viện khi tôi muốn bơi.
B. Tôi đến bệnh viện khi bị ốm.
C. Tôi đến bệnh viện khi tôi muốn mua thuốc.
D. Tôi đến bệnh viện khi tôi buồn chán.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Choose the best answer
What do you do at the post office?
A. I drink soda at the post office.
B. I buy food at the post office.
C. I send a letter at the post office.
D. I play with my friends at the post office.
Dịch câu hỏi:
Bạn làm gì ở bưu điện?
A. Tôi uống soda ở bưu điện.
B. Tôi mua thức ăn ở bưu điện.
C. Tôi gửi thư ở bưu điện.
D. Tôi chơi với bạn bè của tôi ở bưu điện.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Choose the best answer
You can grow food here.
A. Pet shop
B. Grocery Store
C. Farm
D. Library
Bạn có thể trồng thực phẩm ở đây.
A. Cửa hàng thú cưng
B. Cửa hàng tạp hóa
C. Trang trại
D. Thư viện
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer
We can see animals from all over the world here.
A. Zoo
B. Ranch
C. Grocery Store
D. Library
Dịch câu hỏi:
Chúng ta có thể nhìn thấy các loài động vật từ khắp nơi trên thế giới ở đây.
A. Sở thú
B. Tiệm thú cưng
C. Cửa hàng tạp hóa
D. Thư viện
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer
You can stay overnight here.
A. Hotel
B. School
C. Park
D. Zoo
Dịch câu hỏi:
Bạn có thể ở lại qua đêm tại đây.
A. Khách sạn
B. Trường học
C. Công viên
D. Sở thú
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16. Choose the best answer
What do you do at the train station?
A. I catch an airplane at the train station.
B. I play with toy trains at the train station.
C. I catch a train at the train station.
D. I catch a bus at the train station.
Dịch câu hỏi:
Bạn làm gì ở ga tàu?
A. Tôi bắt máy bay ở ga xe lửa.
B. Tôi chơi với xe lửa đồ chơi ở ga xe lửa.
C. Tôi bắt một chuyến tàu ở ga xe lửa.
D. Tôi bắt xe buýt ở ga xe lửa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17. Match these pictures with their names.
- grocery store: tiệm tạp hóa
- railway station: ga tàu
- statue: tượng
- cinema: rạp chiếu phim
Câu 18. Match these pictures with their names.
- bus stop: trạm xe buýt
- cathedral: nhà thờ
- art gallery: phòng triển lãm tranh
- bakery: tiệm bánh
Câu 19. Choose the best answer
This is a community place that you and your family can go to for picnics, birthday parties, exercise and running or to simply relax.
A. Park
B. Jamba Juice
C. Dentist
D. Gas Station
Dịch câu hỏi:
Đây là nơi sinh hoạt cộng đồng mà bạn và gia đình có thể đến dã ngoại, tiệc sinh nhật, tập thể dục và chạy bộ hoặc đơn giản là thư giãn.
A. Công viên
B. Câu lạc bộ Jamba
C. Nha sĩ
D. Trạm xăng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose the best answer
Mr. Eddy ran out of stamps, he needs a stamp to mail a letter, so where can he go to buy some more stamps?
A. Canteen
B. Airport
C. Doctors Office
D. Post Office
Ông Eddy đã hết tem, anh ấy cần tem để gửi thư, vậy anh ấy có thể đi đâu để mua thêm tem được không?
A. Căn tin
B. Sân bay
C. Văn phòng bác sĩ
D. Bưu điện
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21. Choose the best answer
What place would you and your family go to watch the newest movie that just came out?
A. School
B. Restaurant
C. Movie Theatre
D. Magic Mountain
Dịch câu hỏi:
Bạn và gia đình sẽ đến địa điểm nào để xem bộ phim mới nhất vừa ra rạp?
A. trường học
B. Nhà hàng
C. Rạp chiếu phim
D. Núi ma thuật
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22. Choose the best answer
If you would like to go shopping for some new clothes, where is a place that you can go to buy them?
A. Gas station
B. Mall
C. Airport
D. School
Dịch câu hỏi:
Nếu bạn muốn đi mua sắm một vài bộ quần áo mới, bạn có thể đến đâu để mua chúng?
A. Trạm xăng
B. Trung tâm thương mại
C. Sân bay
D. Trường học
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23. Look at the picture. Fill in the blank with a place.
(Em hãy nhìn vào bức tranh và điền vào chỗ trống 1 địa điểm.
Go past the bus stop, is on your left.
- go past: đi qua
- on your left: bên tay trái
Nhìn vào tranh ta thấy qua bến xe buýt và địa điểm nằm phía bên tay trái là hospital (bệnh viện)
=> Go past the bus stop, hospital is on our left.
Tạm dịch: Đi qua bến xe buýt và bệnh viện ở bên tay trái.
Câu 24. Look at the picture. Fill in the blank with a place.
(Em hãy nhìn vào bức tranh và điền vào chỗ trống 1 địa điểm.
There is a at the corner of the street.
- at the corner of the street (ở góc phố)
- Nhìn vào tranh ta thấy chỉ có restaurant (nhà hàng) ở góc phố
=> There is a restaurant at the corner of the street.
Tạm dịch: Có một nhà hàng ở góc phố.
Câu 25. Look at the picture. Fill in the blank with a place.
(Em hãy nhìn vào bức tranh và điền vào chỗ trống 1 địa điểm.
Take the first turning on the left, is on your right.
- Take the first turning on the left: rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
- on the right: nhìn bên tay phải
- Đi theo chỉ dẫn thì ta thấy temple ở bên tay phải ở ngã rẽ đầu tiên.
=> Take the first turning on the left, temple is on your right.
Tạm dịch: Rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên, ngôi chùa ở bên tay phải của bạn.
Ngữ pháp: Danh từ số ít & danh từ số nhiều
Câu 1. Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es
Orange pen cat book bus
Teacher box key dress shelf
-s -es
Quy tắc thêm –s/es cho danh từ:
- Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s.
pen -> pens
cat -> cats
book -> books
teacher -> teachers
orange -> oranges
- Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều
bus -> buses
box -> boxes
dress -> dresses
- Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.
shelf -> shelves
- Đối với danh từ tận cùng là -y, nếu trước -y là một nguyên âm để sang dạng số nhiều ta thêm –s
key -> keys
Đáp án:
-s
-es
pen
cat
book
teacher
key
orange
bus
box
dress
shelf
Câu 2. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My (glass) arefor the sun.
Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: glass -> glasses
=> My glasses are for the sun.
Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.
Câu 3. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Those are the (bus)to school.
Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: bus -> buses
=> Those are the buses to school.
Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.
Câu 4. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Tony is 2 (year)old.
Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: year -> years
=> Tony is 2 years old.
Tạm dịch: Tony 2 tuổi.
Câu 5. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
(Orange)are good for our health.
Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: Orange -> Oranges
=> Oranges are good for our health.
Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Câu 6. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
In my class, there are 9 girls and 10
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam)
Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: boy -> boys
=> In my class, there are 9 girls and 10 boys.
Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.
Câu 7. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
boxes
boxs
These…are heavy.
Danh từ box có tận cùng là “x” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: box -> boxes
=> These boxes are heavy.
Tạm dịch: Những chiếc hộp này rất nặng.
Câu 8. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
students
studentes
We are good….
Danh từ student có tận cùng là “t” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: student -> students
=> We are good students.
Tạm dịch: Chúng tôi là những sinh viên tốt.
Câu 9. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
sandwichs
sandwiches
Why do you eat a lot of…?
Danh từ sandwhich có tận cùng là “ch” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: sandwhich -> sandwhiches
=> Why do you eat a lot of sandwiches?
Tạm dịch: Tại sao bạn ăn nhiều bánh mì kẹp vậy?
Câu 10. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
photoes
photos
Let’s take some….
Danh từ mango có tận cùng là “o” dạng đặc biệt nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: photo -> photos
=> Let’s take some photos.
Tạm dịch: Hãy chụp một vài bức ảnh.
Câu 11. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
The (girl)
are happy because they have got new(toy).
- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: girl -> girls
- Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: toy -> toys
=> The girls are happy because they have got new toys.
Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.
Câu 12. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My mother buys (mango)
for me.
Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: mango -> mangoes
=> My mother buys mangoes for me.
Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.
Câu 13. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
I have two
for lunch today.
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo)
Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: apple -> apples
=> I have two apples for lunch today.
Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.
Câu 14. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
The sky is full of
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là star (ngôi sao)
Danh từ apple có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: star -> stars
=> The sky is full of stars.
Tạm dịch: Bầu trời đầy sao.
Câu 15. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
leafs
leaves
Many trees lose their…in the autumn.
Danh từ leaf có tận cùng là “f” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “f” thêm đuôi –ves vào cuối danh từ
Ta có: leaf -> leaves
=> Many trees lose their leaves in the autumn.
Tạm dịch: Nhiều cây rụng lá vào mùa thu.
Câu 16. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
storys
stories
She are telling us some interesting….
Danh từ story có tận cùng là “y” và trước -y là phụ âm “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “y” rồi thêm đuôi –ies vào cuối danh từ
Ta có: story -> stories
=> She are telling us some interesting stories.
Tạm dịch: Cô ấy đang kể cho chúng tôi nghe một số câu chuyện thú vị.
Câu 17. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
foots
feet
I really want to sit down because my…are hurting.
Danh từ foot bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: foot -> feet
=> I really want to sit down because my feet are hurting.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn ngồi xuống vì chân tôi đang bị đau.
Câu 18. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
fish
fishes
I can see many…in the tank.
Danh từ fish bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: fish -> fish (giữ nguyên)
=> I can many fish in the tank.
Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy nhiều cá trong bể.
Câu 19. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
This cartoon is for
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em)
- Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: child -> children
- Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: kid -> kids
=> This cartoon is for kids/ children.
Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.
Câu 20. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
New Zealand has a lot of
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là sheep (con cừu)
Danh từ sheep bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: sheep -> sheep (giữ nguyên)
=> New Zealand has a lot of sheep.
Tạm dịch: New Zealand có rất nhiều cừu.
Ngữ pháp: Đại từ chỉ định
Câu 1. Choose the correct pronoun.
This
These
…book is expensive.
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “book” số ít
=> This book is expensive.
Tạm dịch: Quyển sách này rất đắt tiền.
Câu 2. Choose the correct pronoun.
That
Those
…cat is small.
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “cat” số ít
=> That cat is small.
Tạm dịch: Con mèo kia thì nhỏ bé.
Câu 3. Choose the correct pronoun.
This
These
…pens are blue.
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “pens” số nhiều
=> These pens are blue.
Tạm dịch: Những cây bút này màu xanh.
Câu 4. Choose the correct pronoun.
That
Those
…movie is funny.
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “movie” số ít
=> That movie is funny.
Tạm dịch: Bộ phim đó rất thú vị.
Câu 5. Choose the correct pronoun.
Those
That
…airplanes are very big.
Cấu trúc:
- That N+ is s+ .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “are” và danh từ “airplanes ” số nhiều
=> Those airplanes are very big.
Tạm dịch: Những chiếc máy bay kia rất to.
Câu 6. Write down “this/ that/ those/these”
is my pencil.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ pencil là số ít nên đại từ phù hợp là “that”
=> That is my pencil.
Tạm dịch: Kia là bút chì của tôi.
Câu 7. Write down “this/ that/ those/these”
are her books.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ books là số nhiều nên đại từ phù hợp là “these”
=> These are her books.
Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của cô ấy.
Câu 8. Write down “this/ that/ those/these”
are tall trees.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”
=> Those are tall trees.
Tạm dịch: Kia là những cây cao.
Câu 9. Write down “this/ that/ those/these”
is a house.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ house là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a house.
Tạm dịch: Đây là một ngôi nhà.
Câu 10. Write down “this/ that/ those/these”
is a bag.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ bag là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a bag.
Tạm dịch: Đây là một cái cặp.
Câu 11. Fill in the blanks with this, that, these or those
bottle over there is empty.
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That bottle over there is empty.
Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.
Câu 12. Fill in the blanks with this, that, these or those
Are
your pencils here?
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these
=> Are these your pencils here?
Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?
Câu 13. Fill in the blanks with this, that, these or those
building over there is the Chrysler Building.
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ building là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That building over there is the Chrysler Building.
Tạm dịch: Tòa nhà đằng kia là Tòa nhà Chrysler.
Câu 14. Fill in the blanks with this, that, these or those
Look at
newspaper here.
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “newspaper” là danh từ số ít -> sử dụng đại từ this
=> Look at this newspaper here.
Tạm dịch: Nhìn vào tờ báo này ở đây nè.
Câu 15. Fill in the blanks with this, that, these or those
are my grandparents, and
people over there are my friend's grandparents.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ people là số nhiều nên ta dùng đại từ those.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế giới thiệu trái ngược nhau-> dùng đại từ these/ this
Danh từ grandparents là số nhiều nên ta dùng đại từ these.
=> These are my grandparents, and those people over there are my friend's grandparents.
Tạm dịch: Đây là ông bà của tôi, và những người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.
Câu 16. Fill in the blanks with this, that, these or those
is my mobile phone and
is your mobile phoneon the shelf over there.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ mobile phone là số ít nên ta dùng đại từ that.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế so sánh-> dùng đại từ this
=> This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over there.
Tạm dịch: Đây là điện thoại di động của tôi và đó là điện thoại di động của bạn trên giá ở đó.
Ngữ pháp: There is/ There are
Câu 1. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…any pets in our school.
Pets (những con thú cưng) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any pets in our school.
Tạm dịch: Không có con thú cưng nào ở trường của chúng tôi cả
Câu 2. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…tables for all the guests.
Tables: (những cái bàn) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t tables for all the guests.
Tạm dịch: Không có bàn cho tất cả những vị khách
Câu 3. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…any cookies left.
Cookies (những cái bánh quy) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any cookies left.
Tạm dịch: Chẳng còn cái bánh quy nào cả
Câu 4. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…furniture in this room.
Furniture (đồ nội thất) là danh từ không đếm được => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t furniture in this room.
Tạm dịch: Chẳng có nội thất gì trong căn phòng này.
Câu 5. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…a place for us to stay.
A place (một nơi chốn) là danh từ đếm được số ít => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t a place for us to stay.
Tạm dịch: Chẳng có nơi nào cho chúng tôi ở
Câu 6. Choose the best answer.
There ____ five people in my family.
A. are
B. aren’t
C. is
D. isn’t
People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)
Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà => thể khẳng định (there are)
=> There are five people in my family.
Tạm dịch: có 5 người trong nhà tôi.
Đáp án: A
Câu 7. Choose the best answer.
There ____ a big photo of her family on the wall.
A. isn’t
B. is
C. are
D. aren’t
a big photo (một bức tranh lớn) là danh từ đếm được số ít => đi với động từ tobe “is”
Câu để giới thiệu có một bức tranh => thể khẳng định (there is)
=> There is a big photo of her family on the wall. Tạm dịch: Có một bức tranh lớn của gia đình cô ấy ở trên tường
Đáp án: B
Câu 8. Choose the best answer.
Oh! There _______ any pens in my pencil case! A. is
B. isn’t
C. aren’t
D. are
- pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are
- Dùng any trong câu phủ định => aren’t
=> Oh! There aren’t any pens in my pencil case!
Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!
Đáp án: C
Câu 9. Choose the best answer.
Where ____ the books? Are they _____ the shelf?
A. are/on
B. is/on
C. is/in
D. are/in
The books (những quyển sách) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại B và C)
Cụm từ: on the shelf (trên giá ) => loại D
=> Where are the books? Are they on the shelf?
Tạm dịch: Những quyển sách đang ở đâu ? Chúng có ở trên giá không ?
Đáp án: A
Câu 10. Choose the best answer.
There _____ three Japanese students in my class. A. be
B. is
C. are
D. isn’t
Students (những học sinh) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are”
=> There are three Japanese students in my class.
Tạm dịch: Có 3 học sinh Nhật trong lớp của tôi
Đáp án: C
Câu 11. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/any/people/the room?
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: Are + there + N số nhiều đếm được…?
=> Are there people in the room?
Tạm dịch: Có người trong phòng không?
Câu 12. Choose the best answer.
______ any pillows on the bed. A. There are
B. There is
C. There aren’t
D. There isn’t
Pillows (những cái gối) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be “are”
Trong câu chứa any => câu phủ định
=> There aren’t any pillows on the bed.
Tạm dịch: Không có cái gối nào trên giường
Đáp án: C
Câu 13. Choose the best answer.
There _____ a big table and some chairs in the livingroom.
A. is
B. isn’t
C. are
D. aren’t
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are
Ta thấy danh từ bắt đầu trong chuỗi liệt kê là danh từ số ít (a big table).
Do đó, ta dùng there is
Tạm dịch: Có một cái bàn và một vài cái ghế trong phòng khách
Đáp án: A
Câu 14. Choose the best answer.
What are those? - _____ CDs.
A. This is
B. These are
C. They are
D. That is
CDs là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be “are”
Cấu trúc They are + N (số nhiều)
=> What are those? - They are CDs.
Tạm dịch: Đó là những cái gì vậy? - Đó là những đĩa CD
Đáp án: C
Câu 15. Choose the best answer.
How many windows ______ in your class?
A. are there
B. there are
C. there isn’t
D. there aren’t
Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?
=> How many windows are there in your class?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?
Đáp án: A
Câu 16. Choose the best answer.
How many chalkboards are there in your class? – _____ only one.
A. There is
B. There are
C. There has
D. There have
Only one (chỉ có một) => đi với động từ tobe “is”
=> How many chalkboards are there in your class? – There is only one.
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái bảng trong lớp học của bạn? Chỉ có một cái
Đáp án: A
Câu 17. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/big/mirror/ in /my /bedroom.
Danh từ “mirror” là danh từ đếm được số ít nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít
Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được…
=> There is a big mirror in my bedroom.
Tạm dịch:Có một tấm gương lớn trong phòng ngủ của tôi.
Câu 18. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/not/any/biscuits/.
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There aren’t (any) + N số nhiều đếm được
=> There aren’t any biscuits.
Tạm dịch: Không có cái bánh quy nào.
Câu 19. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/five French students/his class.
Danh từ “students” (học sinh) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
=> There are five French students in his class.
Tạm dịch: Có năm học sinh Pháp trong lớp của anh ta.
Câu 20. Choose the best answer.
_____ a clock in your room?
A. Are there
B. Is there
C. Have there
D. Has there
a clock (một cái đồng hồ) là danh từ đếm được số ít => đi với động từ tobe “is”
=> Is there a clock in your room?
Tạm dịch: Có đồng hồ trong phòng của cậu không?
Đáp án: B
Câu 21. Choose the best answer.
How _____ money do you want?
A. many
B. much
C. little
D. a lot of
Money (tiền) là danh từ không đếm được, khi hỏi về số lượng ta dùng cấu trúc How much
=> How much money do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu tiền?
Đáp án: B
Câu 22. Choose the best answer.
There ____ a lot of food in the fridge, so help yourself.
A. be
B. is
C. are
D. Ø
Food là danh từ không đếm được => Dùng cấu trúc There is
=> There is a lot of food in the fridge, so help yourself.
Tạm dịch: Có một ít thức ăn trong tủ lạnh, tự nhiên nhé
Đáp án: B
Câu 23. Tìm lỗi sai trong câu sau.
There are (A)a ring (B), two desks (C), a notebook on the table.
A. are
B. ring
C. desks
Nếu sau động từ tobe có nhiều danh từ khác nhau, động từ tobe sẽ chia theo danh từ đứng gần nó nhất. Ở trong câu này, danh từ đứng gần tobe là “a ring” (danh từ số ít đếm được) nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)
Sửa: are -> is
=> There is a ring, two desks, a notebook on the table.
Tạm dịch: Có một chiếc nhẫn, hai bàn làm việc, một cuốn sổ trên bàn.
Câu 24. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/two chairs/front of/table/.
Danh từ “chairs” (ghế) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
Giới từ: in front of + N : đứng trước cái gì
=> There are two chairs in front of the table.
Tạm dịch: Có hai cái ghế trước bàn.
Câu 25. Choose the best answer.
Are there ____ apples in the fridge? – Yes, there are ____.
A. some/some
B. some/any
C. any/some
D. any/any
Any thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
Some thường dùng trong câu khẳng định
=> Are there any apples in the fridge? – Yes, there are some
Tạm dịch: Có táo trong tủ lạnh không? Có, có một ít
Đáp án: C
Ngữ pháp: Some/ Any
Câu 1. Put the word into the blank.
some
any
Can I have…water, please?
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vài
=> Can I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Đáp án: some
Câu 2. Put the word into the blank.
some
no
Would you like … sugar in your coffee?
some: một ít
no: không
=> Would you like some sugar in your coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?
Đáp án: some
Câu 3. Put the word into the blank.
any
some
I’m afraid we don’t have…vegetables left in the fridge.
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
Đáp án: any
Câu 4. Choose the best answer.
If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
A. some
B. many
C. a few
D. any
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
word là danh từ đếm được => ta dùng any
=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.
Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Choose the best answer.
I’ll get _______ butter while I’m at the shop. A. any
B. a
C. some
D. many
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
butter là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I’ll get some butter while I’m at the shop.
Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Choose the best answer.
I have ____ homework to do for tomorrow.
A. an
B. some
C. any
D. a
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)
homework là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I have some homework to do for tomorrow.
Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer.
– What would you like? - ___________.
A. I like some apple juice.
B. I’d like some apple juice.
C. I’d like any apple juice.
D. I’d like an apple juice.
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
juice là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> – What would you like? - I’d like some apple juice.
Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Choose the best answer.
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> I don’t have any oranges, but I have some apples.
Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose the best answer.
There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Choose the best answer.
This evening I’m going out with ______ friends of mine. A. any
B. some
C. much
D. a little
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> friend là danh từ đếm được => ta dùng some
=> This evening I’m going out with some friends of mine.
Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Choose the best answer.
We don’t need ____ more white paint.
A. any
B. some
C. many
D. a
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
=> We don’t need any more white paint.
Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
Is there any butter _____ in the refrigerator?
A. leave
B. to leave
C. leaving
D. left
left (adj): còn lại
=> Is there any butter left in the refrigerator?
Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Choose the best answer.
There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.
A. some/some
B. any/some
C. some/any
D. little/any
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> There are some oranges, but there aren’t any apples.
Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer.
There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.
A. any left
B. any leaving
C. some leaving
D. some left
left: còn lại
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.
Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer.
- Is there _____ cheese in the fridge?
- There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
cheese là danh từ không đếm được
=> - Is there any cheese in the fridge?
- There is some. We can make pizza.
Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?
- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.
Đáp án cần chọn là: C
Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí
Câu 1. Look at the picture and decide if the statements are true (T) or False (F)
1. The hospital is behind the pet shop.
2. The toy store is between the music store and the restaurant.
3. The supermarket is next to the restaurant.
4. The bookstore is in front of the supermarket.
5. The bank is opposite the flower shop.
Question 1. The hospital is behind the pet shop.
Tạm dịch: Bệnh viện ở đằng sau cửa hàng vật nuôi.
Theo bản đồ ta thấy, bệnh viện ở bên cạnh cửa hàng vật nuôi.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
behind sửa thành next to
Question 2. The toy store is between the music store and the restaurant.
Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi nằm giữa cửa hàng nhạc cụ và nhà hàng.
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác. (True)
Question 3. The supermarket is next to the restaurant.
Tạm dịch: Siêu thị kế bên nhà hàng.
Theo bản đồ ta thấy, siêu thị đối diện nhà hàng.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
next to sửa thành opposite
Question 4. The bookstore is in front of the supermarket.
Tạm dịch: Cửa hàng sách ở đằng trước siêu thị.
Theo bản đồ ta thấy, cửa hàng sách ở bên cạnh siêu thị.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
in front of sửa thành next to
Question 5. The bank is opposite the flower shop.
Tạm dịch: Ngân hàng ở đối diện cửa hàng hoa.
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác (True)
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence.
I sit _______ Sarah at school.
A. on
B. next to
C. between
On: trên
Next to: bên cạnh
Between … and …: giữa … và …
=> I sit next to Sarah at school.
Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường.
Đáp án: B
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence.
Our family stays _____ a villa. A. in
B. on
C. in front of
In: trong
On: trên
In front of: ở đằng trước
Our family stays in a villa.
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi ở trong một biệt thự.
Đáp án: A
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.
There are four students at each table. My friend Justine sits_____ me. A. in front of
B. near to
C. opposite
Near: gần (không có near to)
Opposite: đối diện
In front of : đằng trước
There are four students at each table. My friend Justine sits ìn front of me. Tạm dịch: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đằng trước tôi.
Đáp án: A In front of: ở đằng trước
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.
Tom sits______ Lucy and James. A. between
B. in front
C. near to
Between … and …: giữa … và …
In front of: ở đằng trước
Near: gần (không có near to)
=> Tom sits between Lucy and James.
Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.
Đáp án: A
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.
We have posters _______ the walls. A. on
B. above
C. under
On: bên trên (ngay bên trên )
Above: bên trên (không phải ngay ở bên trên bề mặt, có thể cao lên bên trên)
Under: bên dưới
=> We have posters on the walls.
Tạm dịch: Chúng tôi có những tấm áp phích trên tường.
Đáp án: A
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.
The clock is _______ the teacher's desk.
A. in
B. above
C. next to
In: bên trong
Above: bên trên khoảng không
next to: bên cạnh
=> The clock is above the teacher's desk.
Tạm dịch: Đồng hồ ở phía trên bàn giáo viên
Đáp án: B
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.
There's a waste paper basket _____ her desk. A. on
B. under
C. between
On: trên bề mặt
Under: bên dưới
Between: ở giữa
=> There's a waste paper basket under her desk. Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy
Đáp án: B
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.
Joe and Alan sit _____ each other. A. between
B. beside
C. next
Between … and …: giữa … và …
Beside: bên cạnh
Next to: bên cạnh (chứ không có next)
=> Joe and Alan sit beside each other.
Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau
Đáp án: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.
We had sandwiches ______ a pretty fountain. A. by
B. on
C. in
By: bên cạnh
On: trên
In: trong
=> We had sandwiches by a pretty fountain.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn bánh sandwich bên cạnh một đài phun nước đẹp.
Đáp án: A
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.
You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic. A. across
B. by
C. on
Across: băng qua
By: bên cạnh
On: trên
=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.
Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện giao thông.
Đáp án: C
Câu 12. Look at the picture and show where things are. Use these prepositions below
(Nhìn tranh và miêu tả vị trí đồ vật. Sử dụng các giới từ sau)
on (x2) in under
near next to behind
1. The pillow (gối) is
the cat.
2. The cat is
the armchair.
3. The dog is
the cat.
4. The fish is
the fishbowl.
5. The ball is
the table.
6. The book is
the table.
7. The armchair is
the table.
on : trên
in: trong
under: dưới
near: gần
next to : ngay cạnh
behind: phía sau
Câu hoàn chỉnh:
1. The pillow is behind the cat.
2. The cat is on the armchair.
3. The dog is near the cat.
4. The fish is in the fishbowl.
5. The ball is under the table.
6. The book is on the table.
7. The armchair is next to the table.
Tạm dịch:
1. Chiếc gối nằm sau con mèo.
2. Con mèo đang ở trên ghế bành.
3. Con chó ở gần con mèo.
4. Con cá nằm trong bể cá.
5. Quả bóng ở dưới bàn.
6. Cuốn sách ở trên bàn.
7. Chiếc ghế bành bên cạnh bàn.
Ngữ pháp: Sở hữu cách
Câu 1. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The
room is upstairs. (children)
Ta xác định “children” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ‘s ngay sau từ “children”
=> The children’s room is upstairs.
Tạm dịch: Phòng của trẻ em ở tầng trên.
Câu 2. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
(Men) shoes are on the second floor.
Ta xác định “men” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “men”
=> Men’s shoes are on the second floor.
Tạm dịch: Giày của đàn ông ở tầng 2.
Câu 3. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The boy has a toy. → It's the .
Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”
Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)
→ It's the boy’s toy.
Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.
= Đây là đồ chơi của cậu bé.
Câu 4. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Peter has a book. → It's .
Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”
Ta có: Peter’s book (sách của Peter)
→ It's Peter’s book.
Tạm dịch: Peter có môt cuốn sách.
= Đây là sách của Peter.
Câu 5. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The magazine has my picture on its cover. → My picture is on the .
Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là “cover” (bìa) . Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”
Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)
→ My picture is on the magazine's cover.
Tạm dịch: Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa.
= Bức hình của tôi ở trên bìa của tạp chí.
Câu 9. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
John has a sister, Jane.
→ Jane is .
Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”
Ta có: John’s sister (chị gái của John)
→ Jane is John’s sister.
Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.
= Jane là chị gái của John.
Câu 10. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
This is
pen. (Peter)
Ta xác định “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Peter”
=> This is Peter’s pen.
Tạm dịch: Đây là bút mực của Peter.
Câu 11. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
My
car is not expensive. (parents)
Ta xác định “parents” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ đó, không cần thêm "s"
=> My parents’ car is not expensive.
Tạm dịch: Xe ô tô của bố mẹ tôi không đắt tiền.
Câu 12. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
These are the
pencils. (boys)
Ta xác định “boys” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ boys
=> These are the boys’ pencils.
Tạm dịch: Đây là những chiếc bút chì của các cậu bé.
Câu 13. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Our friends live in this house.
→ It's .
Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”
Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)
→ It's our friends’ house.
Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.
= Đây là nhà của bạn chúng tôi.
Câu 14. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
This house has a number. → What is?
Ta xác định chủ sở hữu là “This house”, vật bị sở hữu là “number”. Danh từ “This house” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “This house” rồi viết tiếp từ “number”
Ta có: this house’s number (số nhà của ngôi nhà ny)
→ What is this house's number?
Tạm dịch: Ngôi nhà này có số nhà.
Số nhà của ngôi nhà này là gì?
Câu 15. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
This school is for girls only. → It's a.
Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”
Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)
→ It's a girls’ school.
Tạm dịch: Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.
= Đây là trường học cho nữ sinh.
Câu 16. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
and
school is old. (Susan - Steve)
Ta xác định chủ sở hữu bao gồm 2 danh từ cùng lúc nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai hay danh từ đứng gần vật sở hữu nhất
=> Susan and Steve’s school is old.
Tạm dịch: Trường của Susan và Steve thì lâu đời.
Câu 17. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
CD player is new. (Charles)
Ta xác định “Charles” là danh từ số ít có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Charles” như cách thêm với danh từ số ít thông thường
=> Charles’s CD player is new.
Tạm dịch: Đĩa CD của Charles thì mới.
Reading: Ngôi nhà
Câu 1. Read the passage carefully and choose the correct answer.
HOUSES
There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!
Why are many forest houses made of logs?
A. There are many logs in the forest.
B. It is easy to find trees in the forest.
C. There is a lot of wood in the forest.
D. All of the above.
Tạm dịch câu hỏi:
Tại sao nhiều ngôi nhà rừng làm bằng gỗ tròn? (Lưu ý)
A.Có nhiều khúc gỗ trong rừng.
B.Rất dễ tìm thấy cây trong rừng.
C.Có rất nhiều gỗ trong rừng.
D.Tất cả những điều trên.
Thông tin:
People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs.
(Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ.)
=> Tất cả các phương án trên đều đúng
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Read the passage carefully and choose the correct answer.
HOUSES
There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!
According to your opinion, where do you think there are rock houses?
A. Near the sea.
B. Near the forest.
C. Near the mountain.
D. Near the city.
Tạm dịch câu hỏi:
Theo ý kiến của bạn, bạn nghĩ nơi nào có nhà đá?
A.Gần biển
B.Gần rừng
C.Gần núi
D.Gần thành phố
Thông tin:
People usually build their houses with something that is easy to find.
(Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm.)
=> Nhà đá thường được xây ở vùng núi (vì ở đó có nhiều đá)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Read the passage carefully and choose the correct answer.
HOUSES
There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!
Why do houses have bedrooms?
A. For sleeping.
B. For cooking.
C. For relaxing.
D. For building things.
Tạm dịch câu hỏi:
Tại sao ngôi nhà có phòng ngủ?
A.Để ngủ.
B.Để nấu nướng.
C.Để thư giãn.
D.Để xây dựng nhiều thứ.
Thông tin:
There is usually a bedroom for sleeping (Thường có phòng ngủ để ngủ)
Đáp án: A
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Read the passage carefully and choose the correct answer.
HOUSES
There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!
Where is the attic of a house?
A. Beside the house.
B. Above the house.
C. Under the house.
D. None of the above.
Tạm dịch câu hỏi:
Tầng gác mái ở vị trí nào trong nhà?
A. Bên cạnh ngôi nhà.
B. Ở trên ngôi nhà.
C. Dưới ngôi nhà.
D. Không vị trí nào ở trên.
Thông tin:
The attic is above the main part of the house. (Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà.)
=> Tầng gác mái ở vị trí ở trên ngôi nhà.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Read the passage carefully and choose the correct answer.
HOUSES
There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!
What do people do in the living room?
A. They sleep.
B. They take a bath.
C. They talk.
D. They do gardening.
Tạm dịch câu hỏi:
Mọi người làm gì ở phòng khách?
A. Họ ngủ.
B. Họ đi tắm.
C. Họ nói chuyện.
D. Họ làm vườn.
Thông tin: a living room for sitting and talking. (phòng khách để ngồi và nói chuyện)
=> Mọi người nói chuyện (talk)
Đáp án: C
Xem Bài Dịch
NHỮNG NGÔI NHÀ
Có rất nhiều ngôi nhà trên khắp thế giới. Một số là những ngôi nhà lớn. Một số nhỏ. Một số được làm bằng gỗ. Một số được làm bằng đá. Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ. Một số nhà có một phòng. Một số nhà có nhiều phòng. Thường có phòng ngủ để ngủ, bếp để nấu ăn, phòng khách để ngồi và nói chuyện. Thường mỗi nhà sẽ có phòng tắm. Một số ngôi nhà có gác mái. Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà. Hầu hết các ngôi nhà đều có cửa để mọi người có thể vào và ra khỏi nhà. Hầu hết các ngôi nhà có cửa sổ để mọi người có thể nhìn ra bên ngoài. Những ngôi nhà trông rất khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên những người sống trong một ngôi nhà có lẽ đều đồng ý rằng không có nơi nào như nhà!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house.
A. a
B. an
C. the
D. any
a : đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu
the : đứng trước danh từ đã xác định hoặc đước nhắc đến từ lần thứ 2
any + N : một vài
Ta thấy sau chố trống là danh từ số ít có tính từ bổ nghĩa bắt đầu bằng nguyên âm
=> I live in a house near the sea. It is an (1) old house
Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
It is an old house, about 100 years old and ................. (2) very small.
A. it’s
B. it
C. there’s
D. they’re
Ta nhận thấy trong câu có liên từ “and” nối 2 mệnh đề bổ sung về nghĩa. Ở mệnh đề đầu, chủ ngữ đang được sử dụng là “It” nên tương tự sẽ được dùng cho vế sau.
Chủ ngữ “it” nên chia động từ tobe là is hay viết tắt là It’s/ it’s
=> It is an old house, about 100 years old and it’s (2) very small.
Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 100 năm tuổi và nó rất nhỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom.
A. so
B. or
C. but
D. too
A. so : vì vậy
B. or : hoặc
C. but : nhưng
D. too: cũng
2 vế câu mang nghĩa tương phản nên dùng liên từ “but”
=> There are two bedrooms upstairs but (3) no bathroom.
Tạm dịch: Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen.
A. between
B. next
C. near to
D. next to
A. between : giữa (2 vật, 2 người)
B. next : sai ngữ pháp vì thiếu “to”
C. near to : sai ngữ pháp vì thừa “to”
D. next to: cạnh, ngay cạnh
=> The bathroom is down stairs next to (4) the kitchen.
Tạm dịch: Phòng tắm ở dưới cầu thang bên cạnh nhà bếp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
There is a garden ......... (5) the house.
A. in front
B.front of
C. of front in
D. in front of
in front of N: đứng trước, trước cái gì
=> There is a garden in front of (5) the house.
Tạm dịch: Có một khu vườn ở phía trước của ngôi nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
The garden ................. (6) down to the beach.
A. go
B. going
C. goes
D. in goes
Câu văn dùng để miêu tả sự vật ở hiên tại nên ta dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ “the garden” số ít nên phải thêm s,es cho động từ
=> The garden goes (6) down to the beach
Tạm dịch: Khu vườn đi xuống bãi biển
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
in spring and summer ................. (7) flowers everywhere.
A. these are
B. they are
C. there are
D. those are
A. these are : đây là
B. they are : chúng là
C. there are : có
D. those are: kia là
=> in spring and summer there are (7) flowers everywhere.
Tạm dịch: vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack
A. for
B. of
C. on
D. with
A. for : cho
B. of : của
C. on : trên
D. with: với, cùng với
=> I like sitting alone with (8) my dog, Jack
Tạm dịch:Tôi thích ngồi một mình với con chó của tôi, Jack
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
My city friends often stay with ................. (9).
A. me
B. I
C. my
D. I'm
stay with + O: ở cùng ai
A. me : tân ngữ đi sau giới từ, động từ
B. I : đại từ đứng đầu câu là chủ ngữ
C. my + N: tính từ chỉ sở hữu của tôi
D. I’m: Tôi là
=> My city friends often stay with me (9).
Tạm dịch: Những người bạn thành phố của tôi thường ở lại với tôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
A. a
B. any
C. many
D. a lot
A. a + N số ít
B. any + N số nhiều: 1 vài
C. many + N số nhiều: nhiều
D. a lot : sai ngữ pháp vì thiếu of (a lot of: nhiều)
reasons là danh từ số nhiều => dùng many phù hợp nhất
I love my house for many (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
Tạm dịch:Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lửa vào mùa đông, nhưng điều tuyệt vời nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Bài đọc hoàn chỉnh
I live in a house near the sea. It is an (1) old house, about 100 years old and it’s (2) very small. There are two bedrooms upstairs but (3) no bathroom. The bathroom is downstairs next to (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden in front of (5) the house. The garden goes (6) down to the beach and in spring and summer there are (7) flowers everywhere. I like sitting alone with(8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with me (9). I love my house for many (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
Xem Bài Dịch
Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 100 năm tuổi và nó rất nhỏ. Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm. Phòng tắm ở tầng dưới bên cạnh nhà bếp. Có một phòng khách, nơi có một lò sưởi cũ đáng yêu. Có một khu vườn ở phía trước của) ngôi nhà. Khu vườn đi xuống bãi biển và vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi. Tôi thích ngồi một mình với con chó của tôi, Jack, nhưng chúng tôi có rất nhiều khách đến thăm. Những người bạn thành phố của tôi thường ở với tôi. Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa h
Câu 16. Read the email, and then decide whether the questions are true (T), false (F)
Hi Marco,
We are moving to our new flat on Saturday. The flat has only two bedrooms, and it has a small garden at the back. It’s good for me because it’s near my school and the city centre.
When you come in the front door, there’s a long hall with a bathroom at the other end. The door on the right goes into the kitchen with the dining room behind it. The next room is the living room. It’s a comfortable, sunny room and from there you can walk straight out into the garden.
After that there’s my parents’ bedroom, and finally you come to my bedroom. It’s next to the bathroom. I’m writing this email on my computer at my desk under the window. All my furniture is in my room now and it looks good.
Love
Alice
1. The flat doesn’t have a garden.
2. Alice lives near her school.
3. The dining room is behind the kitchen.
4. Her parents’ bedroom is next to the bathroom.
5. Her bedroom doesn’t have a window.
1. The flat doesn’t have a garden. (Căn hộ không có vườn.)
Thông tin: The flat has only two bedrooms, and it has a small garden at the back.
Tạm dịch: Căn hộ chỉ có hai phòng ngủ và nó có một khu vườn nhỏ ở phía sau.
Chọn F
2. Alice lives near her school. (Alice sống gần trường học của cô ấy.)
Thông tin: It’s good for me because it’s near my school and the city centre.
Tạm dịch: Điều đó tốt cho tôi vì nó gần trường học của tôi và trung tâm thành phố.
Chọn T
3. The dining room is behind the kitchen. (Phòng ăn ở phía sau nhà bếp.)
Thông tin: The door on the right goes into the kitchen with the dining room behind it.
Tạm dịch: Cánh cửa bên phải đi vào nhà bếp với phòng ăn phía sau nó.
Chọn T
4. Her parents’ bedroom is next to the bathroom. (Phòng ngủ của bố mẹ cô ấy nằm cạnh phòng tắm.)
Thông tin: After that there’s my parents’ bedroom, and finally you come to my bedroom. It’s next to the bathroom.
Tạm dịch: Sau đó là phòng ngủ của bố mẹ tôi, và cuối cùng bạn đến phòng ngủ của tôi. Nó ở cạnh phòng tắm.
Chọn F
5. Her bedroom doesn’t have a window. (Phòng ngủ của cô ấy không có cửa sổ.)
Thông tin: I’m writing this email on my computer at my desk under the window.
Tạm dịch: Tôi đang viết email này trên máy tính của mình ở bàn làm việc dưới cửa sổ.
Chọn F
Xem Bài Dịch
Chào Marco,
Chúng tôi sẽ chuyển đến căn hộ mới của chúng tôi vào thứ Bảy. Căn hộ chỉ có hai phòng ngủ và nó có một khu vườn nhỏ ở phía sau. Điều đó tốt cho tôi vì nó gần trường học của tôi và trung tâm thành phố.
Khi bạn đi vào cửa trước, có một sảnh dài với phòng tắm ở đầu kia. Cánh cửa bên phải đi vào nhà bếp với phòng ăn phía sau nó. Phòng tiếp theo là phòng khách. Đó là một căn phòng thoải mái đầy nắng và từ đó bạn có thể đi bộ thẳng ra khu vườn.
Sau đó là phòng ngủ của bố mẹ tôi, và cuối cùng bạn đến phòng ngủ của tôi. Nó ở cạnh phòng tắm. Tôi đang viết email này trên máy tính của mình ở bàn làm việc dưới cửa sổ. Tất cả đồ đạc trong phòng của tôi bây giờ và nó có vẻ tốt.
Thân,
Alice
Reading: Đồ dùng & Thiết bị
Câu 1. Choose the best answer to complete the passage.
I am Anne. I'm British and I'm going to describe you my living room.
My living room is very spacious (1) ______ bright. I keep it clean and tidy because it is my favourite room in the house. Its walls (2) ________ blue and the floor is salmon. On the floor, in the centre, there is a big blue carpet. On it I have my two sofas, the coffee table and a stool. There is also a small round table where I sometimes (3)________ the book I am reading. I enjoy reading so there is a bookshelf with many books in it. On the bookshelf there is a vase with a small plant and an old clock. On one comer of the living room, there is a big plant in a vase.
The living room is very warm in winter (4)________ it has got a fireplace. Above it there are some pictures. Next to the fireplace there is a round table with a table lamp on it. There are four windows and two of them have got lovely violet curtains. I like to read and (5)_____ a rest in my living room.
My living room is very spacious _______ bright.
A. and
B. but
C. or
D. X
and : và
but : nhưng
or: hoặc
=> My living room is very spacious and bright.
Tạm dịch: Phòng khách của tôi rất rộng rãi và sáng sủa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer to complete the passage.
I am Anne. I'm British and I'm going to describe you my living room.
My living room is very spacious (1) ______ bright. I keep it clean and tidy because it is my favourite room in the house. Its walls (2) ________ blue and the floor is salmon. On the floor, in the centre, there is a big blue carpet. On it I have my two sofas, the coffee table and a stool. There is also a small round table where I sometimes (3)________ the book I am reading. I enjoy reading so there is a bookshelf with many books in it. On the bookshelf there is a vase with a small plant and an old clock. On one comer of the living room, there is a big plant in a vase.
The living room is very warm in winter (4)________ it has got a fireplace. Above it there are some pictures. Next to the fireplace there is a round table with a table lamp on it. There are four windows and two of them have got lovely violet curtains. I like to read and (5)_____ a rest in my living room.
Its walls ___ blue and the floor is salmon.
A. am
B. is
C. are
D. X
Chủ ngữ Its wall số nhiều nên động từ tobe chia là “are”
=> Its walls are blue and the floor is salmon.
Tạm dịch: Tường của ngôi nhà có màu xanh lam và sàn nhà là màu cam hồng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Choose the best answer to complete the passage.
I am Anne. I'm British and I'm going to describe you my living room.
My living room is very spacious (1) ______ bright. I keep it clean and tidy because it is my favourite room in the house. Its walls (2) ________ blue and the floor is salmon. On the floor, in the centre, there is a big blue carpet. On it I have my two sofas, the coffee table and a stool. There is also a small round table where I sometimes (3)________ the book I am reading. I enjoy reading so there is a bookshelf with many books in it. On the bookshelf there is a vase with a small plant and an old clock. On one comer of the living room, there is a big plant in a vase.
The living room is very warm in winter (4)________ it has got a fireplace. Above it there are some pictures. Next to the fireplace there is a round table with a table lamp on it. There are four windows and two of them have got lovely violet curtains. I like to read and (5)_____ a rest in my living room.
There is also a small round table where I sometimes _______ the book I am reading.
A. write
B. put
C. buy
D. x
write (v) viết
put (v) đặt, để
buy (v) mua
=> There is also a small round table where I sometimes put the book I am reading.
Tạm dịch: Ngoài ra còn có một chiếc bàn tròn nhỏ, nơi tôi thỉnh thoảng đặt cuốn sách tôi đang đọc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer to complete the passage.
I am Anne. I'm British and I'm going to describe you my living room.
My living room is very spacious (1) ______ bright. I keep it clean and tidy because it is my favourite room in the house. Its walls (2) ________ blue and the floor is salmon. On the floor, in the centre, there is a big blue carpet. On it I have my two sofas, the coffee table and a stool. There is also a small round table where I sometimes (3)________ the book I am reading. I enjoy reading so there is a bookshelf with many books in it. On the bookshelf there is a vase with a small plant and an old clock. On one comer of the living room, there is a big plant in a vase.
The living room is very warm in winter (4)________ it has got a fireplace. Above it there are some pictures. Next to the fireplace there is a round table with a table lamp on it. There are four windows and two of them have got lovely violet curtains. I like to read and (5)_____ a rest in my living room.
The living room is very warm in winter ________ it has got a fireplace.
A. because
B. so
C. however
D. x
because : bởi vì
so : vì vậy
however: tuy nhiên
=> The living room is very warm in winter because it has got a fireplace.
Tạm dịch: Phòng khách rất ấm áp vào mùa đông vì nó đã có một lò sưởi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer to complete the passage.
I am Anne. I'm British and I'm going to describe you my living room.
My living room is very spacious (1) ______ bright. I keep it clean and tidy because it is my favourite room in the house. Its walls (2) ________ blue and the floor is salmon. On the floor, in the centre, there is a big blue carpet. On it I have my two sofas, the coffee table and a stool. There is also a small round table where I sometimes (3)________ the book I am reading. I enjoy reading so there is a bookshelf with many books in it. On the bookshelf there is a vase with a small plant and an old clock. On one comer of the living room, there is a big plant in a vase.
The living room is very warm in winter (4)________ it has got a fireplace. Above it there are some pictures. Next to the fireplace there is a round table with a table lamp on it. There are four windows and two of them have got lovely violet curtains. I like to read and (5)_____ a rest in my living room.
I like to read and have a _________ in my living room.
A. rest
B. test
C. guest
D. x
rest (n) nghỉ ngơi
test (n) bài kiểm tra
guest (n) khách
=> I like to read and have a rest in my living room.
Tạm dịch: Tôi thích đọc sách và nghỉ ngơi trong phòng khách của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Tạm dịch bài đọc:
Tôi là Anne. Tôi là người Anh và tôi sẽ mô tả cho bạn phòng khách của tôi.
Phòng khách của tôi rất rộng rãi và sáng sủa. Tôi giữ nó sạch sẽ và ngăn nắp vì đó là căn phòng yêu thích của tôi trong nhà. Tường của ngôi nhà có màu xanh lam và sàn nhà là màu cá hồi. Trên sàn nhà , ở trung tâm, có một tấm thảm lớn màu xanh lam. Trên đó, tôi có hai chiếc ghế sofa, bàn cà phê và một chiếc ghế đẩu. Ngoài ra còn có một chiếc bàn tròn nhỏ, nơi tôi thỉnh thoảng đặt cuốn sách tôi đang đọc. Tôi thích đọc sách nên có một giá sách với nhiều sách trong đó. Trên giá sách có một chiếc bình với một chậu cây nhỏ và một chiếc đồng hồ cũ. Trên một góc của phòng khách, có một cái cây lớn trong một cái bình.
Phòng khách rất ấm áp vào mùa đông vì nó đã có một lò sưởi. Trên đó có một số hình ảnh. Bên cạnh lò sưởi có một chiếc bàn tròn với đèn bàn trên đó. Có bốn cửa sổ và hai trong số chúng có rèm màu tím đáng yêu. Tôi thích đọc sách và nghỉ ngơi trong phòng khách của mình.
Câu 6. Read the passage and choose the best answer.
My name's Sheila, I am nine years old and I am from London, the capital of England. I live with my mother (my father died when I was eleven months) in a quiet little house in Hampstead Heath. There is only one bedroom in my house, so I share it with my mother. I love her very much, we are best friends.
My house is small but very cozy. It is brownish with brown windows and black roof.
Upstairs there is the bedroom, a corridor and the bathroom. In the bedroom we have a big bed, two bedside tables with table lamps on them. We also have an armchair, a big fluffy rug on the floor and a picture on the wall. In the bathroom there is a bath, a washbasin, the toilet, a mirror above the washbasin and a rug on the floor.
Downstairs there is a living room, a kitchen and the hall. On the hall we have the stairs and some paintings on the wall. There is no dining room and so we eat our meals in the kitchen. The kitchen is quite large. It has got a table in the centre, two chairs, a fridge, a cooker, a big white cupboard where we keep our plates and glasses, a washing machine and a dishwasher.
There is also an attic in my house where I have my laptop and it is there that I practice some dance moves.
I love my house!
Who lives with Shelia?
A. her mother
B. her father
C. her friend
D. X
Ai sống với Shelia?
A. mẹ cô ấy
B. bố cô ấy
C. bạn của cô ấy
Thông tin: I live with my mother (my father died when I was eleven months) in a quiet little house in Hampstead Heath.
Tạm dịch: Tôi sống với mẹ (cha tôi mất khi tôi được mười một tháng) trong một ngôi nhà nhỏ yên tĩnh ở Hampstead Heath.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Read the passage and choose the best answer.
My name's Sheila, I am nine years old and I am from London, the capital of England. I live with my mother (my father died when I was eleven months) in a quiet little house in Hampstead Heath. There is only one bedroom in my house, so I share it with my mother. I love her very much, we are best friends.
My house is small but very cozy. It is brownish with brown windows and black roof.
Upstairs there is the bedroom, a corridor and the bathroom. In the bedroom we have a big bed, two bedside tables with table lamps on them. We also have an armchair, a big fluffy rug on the floor and a picture on the wall. In the bathroom there is a bath, a washbasin, the toilet, a mirror above the washbasin and a rug on the floor.
Downstairs there is a living room, a kitchen and the hall. On the hall we have the stairs and some paintings on the wall. There is no dining room and so we eat our meals in the kitchen. The kitchen is quite large. It has got a table in the centre, two chairs, a fridge, a cooker, a big white cupboard where we keep our plates and glasses, a washing machine and a dishwasher.
There is also an attic in my house where I have my laptop and it is there that I practice some dance moves.
I love my house!
What colour is her house?
A. brown
B. black
C. brownish
D. X
Ngôi nhà của cô ấy màu gì?
A. nâu
B. đen
C. hơi nâu
Thông tin: My house is small but very cozy. It is brownish with brown windows and black roof.
Tạm dịch: Ngôi nhà của tôi tuy nhỏ nhưng rất ấm cúng. Nó có màu nâu với cửa sổ màu nâu và mái nhà màu đen.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Read the passage and choose the best answer.
My name's Sheila, I am nine years old and I am from London, the capital of England. I live with my mother (my father died when I was eleven months) in a quiet little house in Hampstead Heath. There is only one bedroom in my house, so I share it with my mother. I love her very much, we are best friends.
My house is small but very cozy. It is brownish with brown windows and black roof.
Upstairs there is the bedroom, a corridor and the bathroom. In the bedroom we have a big bed, two bedside tables with table lamps on them. We also have an armchair, a big fluffy rug on the floor and a picture on the wall. In the bathroom there is a bath, a washbasin, the toilet, a mirror above the washbasin and a rug on the floor.
Downstairs there is a living room, a kitchen and the hall. On the hall we have the stairs and some paintings on the wall. There is no dining room and so we eat our meals in the kitchen. The kitchen is quite large. It has got a table in the centre, two chairs, a fridge, a cooker, a big white cupboard where we keep our plates and glasses, a washing machine and a dishwasher.
There is also an attic in my house where I have my laptop and it is there that I practice some dance moves.
I love my house!
Which room are there in the upstairs?
A. bedroom
B. bathroom
C. Both A & B
D. X
Phòng nào ở trên lầu?
A. phòng ngủ
B. phòng tắm
C. Cả A & B
Thông tin: Upstairs there is the bedroom, a corridor and the bathroom.
Tạm dịch: Tầng trên có phòng ngủ, hành lang và phòng tắm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Read the passage and choose the best answer.
My name's Sheila, I am nine years old and I am from London, the capital of England. I live with my mother (my father died when I was eleven months) in a quiet little house in Hampstead Heath. There is only one bedroom in my house, so I share it with my mother. I love her very much, we are best friends.
My house is small but very cozy. It is brownish with brown windows and black roof.
Upstairs there is the bedroom, a corridor and the bathroom. In the bedroom we have a big bed, two bedside tables with table lamps on them. We also have an armchair, a big fluffy rug on the floor and a picture on the wall. In the bathroom there is a bath, a washbasin, the toilet, a mirror above the washbasin and a rug on the floor.
Downstairs there is a living room, a kitchen and the hall. On the hall we have the stairs and some paintings on the wall. There is no dining room and so we eat our meals in the kitchen. The kitchen is quite large. It has got a table in the centre, two chairs, a fridge, a cooker, a big white cupboard where we keep our plates and glasses, a washing machine and a dishwasher.
There is also an attic in my house where I have my laptop and it is there that I practice some dance moves.
I love my house!
Where is the paintings in her house?
A. in the living room
B. in the kitchen
C. in the hall
D. X
Những bức tranh trong ngôi nhà của cô ấy ở đâu?
A. trong phòng khách
B. trong nhà bếp
C. trong sảnh
Thông tin: On the hall we have the stairs and some paintings on the wall.
Tạm dịch: Ở sảnh, chúng tôi có cầu thang và một số bức tranh trên tường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Read the passage and choose the best answer.
My name's Sheila, I am nine years old and I am from London, the capital of England. I live with my mother (my father died when I was eleven months) in a quiet little house in Hampstead Heath. There is only one bedroom in my house, so I share it with my mother. I love her very much, we are best friends.
My house is small but very cozy. It is brownish with brown windows and black roof.
Upstairs there is the bedroom, a corridor and the bathroom. In the bedroom we have a big bed, two bedside tables with table lamps on them. We also have an armchair, a big fluffy rug on the floor and a picture on the wall. In the bathroom there is a bath, a washbasin, the toilet, a mirror above the washbasin and a rug on the floor.
Downstairs there is a living room, a kitchen and the hall. On the hall we have the stairs and some paintings on the wall. There is no dining room and so we eat our meals in the kitchen. The kitchen is quite large. It has got a table in the centre, two chairs, a fridge, a cooker, a big white cupboard where we keep our plates and glasses, a washing machine and a dishwasher.
There is also an attic in my house where I have my laptop and it is there that I practice some dance moves.
I love my house!
Does Shelia like her house?
A. Yes
B. No
C. Not mentioned
D. X
Shelia có thích ngôi nhà của mình không?
A. Có
B. Không
C. Không được đề cập
Thông tin: I love my house!
Tạm dịch: Tôi yêu ngôi nhà của tôi!
Đáp án cần chọn là: A
Xem Bài Dịch
Tên tôi là Sheila, tôi chín tuổi và đến từ London, thủ đô nước Anh. Tôi sống với mẹ (cha tôi mất khi tôi được mười một tháng) trong một ngôi nhà nhỏ yên tĩnh ở Hampstead Heath. Nhà tôi chỉ có một phòng ngủ nên chia cho mẹ. Tôi yêu cô ấy rất nhiều, chúng tôi là bạn thân của nhau.
Ngôi nhà của tôi tuy nhỏ nhưng rất ấm cúng. Nó có màu nâu với cửa sổ màu nâu và mái nhà màu đen.
Tầng trên có phòng ngủ, hành lang và phòng tắm. Trong phòng ngủ chúng tôi có một chiếc giường lớn, hai chiếc bàn đầu giường với đèn bàn trên đó. Chúng tôi cũng có một chiếc ghế bành, một tấm thảm bông lớn trên sàn và một bức tranh trên tường. Trong phòng tắm có một bồn tắm, một bồn rửa mặt, một nhà vệ sinh, một tấm gương phía trên bồn rửa mặt và một tấm thảm trên sàn nhà.
Tầng dưới có phòng khách, bếp và sảnh. Ở sảnh, chúng tôi có cầu thang và một số bức tranh trên tường. Không có phòng ăn và vì vậy chúng tôi dùng bữa trong nhà bếp. Phòng bếp khá rộng. Nó có một cái bàn ở trung tâm, hai cái ghế, một tủ lạnh, một cái bếp, một cái tủ lớn màu trắng, nơi chúng tôi để đĩa và ly, một máy giặt và một máy rửa chén.
Ngoài ra còn có một gác xép trong nhà, nơi tôi có máy tính xách tay và nó ở đó để tôi tập một số động tác khiêu vũ.
Reading: Địa điểm trong thành phố
Câu 1. Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
How old is Monica?
A. seventeen
B. eighteen
C. nineteen
D. twenty
Monica bao nhiêu tuổi?
A. mười bảy B. mười tám C. mười chín D. hai mươi
Thông tin: I'm Monica and I'm 19 years old.
Tạm dịch: Tôi là Monica và tôi 19 tuổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
What is the capital of England?
A. Paris
B. London
C. New York
D. Seoul
Đâu là thủ đô của nước Anh?
A. Pa-ri
B. Luân Đôn
C. New Yorrk
D. Seoul
Thông tin: I live in the capital of England, London.
Tạm dịch: Tôi sống ở thủ đô London của nước Anh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
What is next to her house?
A. concerts
B. bus station
C. cinema
D. restaurant
Cạnh nhà cô ấy là gì?
A. buổi hòa nhạc
B. bến xe
C. rạp chiếu phim
D. nhà hàng
Thông tin: Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends.
Tạm dịch: Cạnh nhà tôi là một rạp chiếu phim, tôi cùng bạn bè đến thăm vào tối thứ bảy hàng tuần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
Where does Monica often buy clothes?
A. café
B. shopping mall
C. school
D. train station
Monica thường mua quần áo ở đâu?
A. Quán cà phê
B. trung tâm mua sắm
C. trường học
D. ga xe lửa
Thông tin: I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Tạm dịch: Tôi rất thích mua sắm, vì vậy tôi thường mua quần áo ở những trung tâm thương mại rất lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
What are the drawbacks of London?
A. A lot of people
B. A lot of traffic
C. Air pollution
D. All are correct
Hạn chế của London là gì?
A. Rất nhiều người
B. Nhiều xe cộ
C. ô nhiễm không khí
D. Tất cả đều đúng
Thông tin: Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes.
Tạm dịch: Sống ở một thành phố lớn cũng có một vài hạn chế. Mọi nơi đều có rất nhiều người, đặc biệt là trong tàu điện ngầm. Có rất nhiều phương tiện giao thông và không khí rất ô nhiễm vì khói xe.
Đáp án cần chọn là: D
Xem Bài Dịch
Chào! Tôi là Monica và tôi 19 tuổi. Tôi sống ở thủ đô London của Anh và tôi yêu thị trấn này. Có rất nhiều nơi để tham quan, vì vậy tôi không bao giờ cảm thấy nhàm chán. Tôi thích nghe nhạc, vì vậy tôi thường tham gia các buổi hòa nhạc và đến những nơi có nhạc sống. Cạnh nhà tôi là một rạp chiếu phim, tôi cùng bạn bè đến thăm vào tối thứ bảy hàng tuần. Trạm xe buýt và nhà ga xe lửa cũng đang ở gần, vì vậy tôi có thể dễ dàng đi đến trường. Ở Warsaw có rất nhiều nhà hàng và quán café nên bạn sẽ không bao giờ thấy đói khi đến đây. Tôi rất thích mua sắm, vì vậy tôi thường mua quần áo ở những trung tâm thương mại rất lớn.
Sống ở một thành phố lớn cũng có một vài hạn chế. Mọi nơi đều có rất nhiều người, đặc biệt là trong tàu điện ngầm. Có rất nhiều phương tiện giao thông và không khí rất ô nhiễm vì khói xe. Ngoài ra còn có rất nhiều điểm tham quan cho khách du lịch, ví dụ như được xây dựng từ thế kỷ 19: Cầu Tháp, Big Ben và bảo tàng Madame Tussauds với tượng sáp của những người nổi tiếng.
Tôi khuyến khích bạn đến thăm London, để bạn cũng có thể yêu thành phố này!
Câu 6. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
It is a little town, but a (1) ___________town.
A. boring
B. noisy
C. nice
D. polluted
A. boring : buồn tẻ
B. noisy : ồn ào
C. nice: đẹp
D. polluted: ô nhiễm
Ta thấy trong câu có liên từ “but” nối 2 ý tương phản. Vế trước dùng từ “little” (nhỏ) mang nghĩa tiêu cực nên vế sau ta cần tính từ mang nghĩa tích cực, đối lập lại.
=> It is a little town, but a (1) nice town.
Tạm dịch: Nó là một thị trấn nhỏ, nhưng là một thị trấn xinh đẹp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
There is a (2) ________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet.
A. clothes
B. pet
C. coffee
D. shoes
A. clothes: quần áo
B. pet: thú cưng
C. coffee: cà phê
D. shoes: giày
Dựa vào ngữ cảnh câu ( buy dog and cat food), đáp án B phù hợp nhất.
=> There is a (2) pet shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet.
Tạm dịch: Có cửa hàng thú cưng để mua thức ăn cho chó và mèo và nơi bạn cũng có thể mua thú cưng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
We have a (3) _________where you can get your car repaired.
A. museum
B. stadium
C. square
D. garage
A. museum : bảo tàng
B. stadium : sân vận động
C. square : quảng trường
D. garage: ga- ra, xưởng
Dựa vào ngữ cảnh câu: you can get your car repaired (sửa xe ô tô)
=> We have a (3) garage where you can get your car repaired.
Tạm dịch: Chúng tôi có ga - ra để bạn có thể sửa xe ô tô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
We also have a (4) ________where you can keep your money.
A. bank
B. theater
C. park
D. library
A. bank (n) ngân hàng
B. theater (n) rạp phim
C. park (n) công viên
D. library (n) thư viện
Dựa vào ngữ cảnh câu: where you can keep your money (nơi bạn gửi tiền)
=> We also have a (4) bank where you can keep your money.
Tạm dịch:Chúng tôi cũng có ngân hàng để bạn có thể giữ tiền của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
send a (5) ___________from the post office.
A. book
B. letter
C. food
D. money
A. book: sách
B. letter : thư
C. food : thức ăn
D. money: tiền
Dựa vào ngữ cảnh câu: post office (bưu điện)
=> send a (5) letter from the post office.
Tạm dịch:gửi một lá thư từ bưu điện.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
The Town Hall is where the mayor of the city (6) _________.
A. work
B. do work
C. works
D. is work
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ trong câu “the mayor of the city “ (thị trưởng) là danh từ số ít nên động từ phải thêm s, es
=> The Town Hall is where the mayor of the city (6) works.
Tạm dịch:Tòa thị chính là nơi thị trưởng thành phố làm việc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
Close (7) _________the park is the town church.
A. to
B. from
C. by
D. on
Cụm từ: close to: gần với
=> Close (7) to the park is the town church.
Tạm dịch: Gần với công viên là nhà thờ thị trấn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
We like our town very (8) __________.
A. many
B. much
C. a lot
D. any
Để bổ nghĩa cho động từ, ta dùng “much”
very much: rất nhiều
=> We like our town very (8) much.
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích thị trấn của chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Bài đọc hoàn chỉnh:
This is our town. It is a little town, but a (1) nice town. We have a mini- market where you can buy food. There is a (2) pet shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) garage where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) bank where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) letter from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) works. We have a park and a red phone box too. Close (7) to the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) much. It is a good place to live.
Xem Bài Dịch
Đây là thị trấn của chúng tôi. Nó là một thị trấn nhỏ, nhưng là một (1) thị trấn tốt đẹp. Chúng tôi có một chợ nhỏ để bạn có thể mua thực phẩm. Có (2) cửa hàng thú cưng để mua thức ăn cho chó và mèo và nơi bạn cũng có thể mua thú cưng. Chúng tôi có (3) ga ra để bạn có thể sửa xe. Chúng tôi có một cửa hàng bán báo, nơi bạn có thể mua báo. Chúng tôi cũng có (4) ngân hàng nơi bạn có thể giữ tiền của mình và một cửa hàng quần áo nữa. Bạn có thể mua trái cây và rau quả tại cửa hàng tạp hóa xanh và gửi (5) thư từ bưu điện. Chúng tôi có một trạm xe buýt và một khách sạn tên là The Crown. Chúng tôi có một đồn cảnh sát, và ngay giữa thị trấn là quảng trường thị trấn, nơi bạn có thể nhìn thấy Tòa thị chính. Tòa thị chính là nơi thị trưởng thành phố (6) làm việc. Chúng tôi có một công viên và một hộp điện thoại màu đỏ nữa. Gần (7) với công viên là nhà thờ thị trấn. Chúng tôi cũng có một trường học, nhưng bạn không thể nhìn thấy nó trong bức tranh này. Nó nằm sau công viên. Chúng tôi rất thích thị trấn của chúng tôi (8). Đó là một nơi tốt để sống.
Listening: Ngôi nhà
Câu 1. Listen again and complete the sentences below.
1. In Linh’s room, the desk is near the
2. In Linh’s room, the computer is on the
3. There are many
of Linh’s idol in her room.
4. Her sister’s room is
Linh’s room and her parents’ room.
5. Linh’s parents don’t have a
in their room.
1. In Linh’s room, the desk is near the… (Trong phòng của Linh, bàn làm việc gần…)
Thông tin: In my room I have a desk near the window.
Tạm dịch:Trong phòng của tôi, tôi có một bàn làm việc gần cửa sổ.
Đáp án: window
2. In Linh’s room, the computer is on the ……………...............(Trong phòng của Linh, chiếc máy tính đang ở trên …………… )
Thông tin: My computer is on the desk.
Tạm dịch: Máy tính của tôi ở trên bàn.
Đáp án: desk
3. There are many ………….. of Linh’s idol in her room. (Có rất nhiều ………… .. của thần tượng của cô ấy trong phòng.)
Thông tin: I have a big bookshelf and many pictures of my idol.
Tạm dịch: Tôi có một giá sách lớn và nhiều hình ảnh của thần tượng của tôi.
Đáp án: pictures
4. Her sister’s room is ……………. Linh’s room and her parents’ room. (Phòng của em gái cô ấy ở …………….phòng của Linh và phòng của bố mẹ.)
Thông tin: My sister’s room is to the left of my room and to the right of my parents’ room.
Tạm dịch: Phòng của chị gái tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi.
Đáp án: between
5. Linh’s parents don’t have a ……………................ in their room. (Cha mẹ của Linh không có …………. trong phòng của họ.)
Thông tin: My parents’ room is large, but they don’t have a TV in their room
Tạm dịch:Phòng của bố mẹ tôi rộng, nhưng họ không có TV trong phòng của mình.
Đáp án: TV/ television
Transcripts
My family has a big house. There are five rooms in my house. My room is next to the living room. In my room I have a desk near the window. My computer is on the desk. I have a big bookshelf and many pictures of my idol. My sister’s room is to the left of my room and to the right of my parents’ room. My parents’ room is large, but they don’t have a TV in their room because my parents don’t like watching TV.
Xem Bài Dịch
Gia đình tôi có một ngôi nhà lớn. Có năm phòng trong nhà của tôi. Phòng tôi ở cạnh phòng khách. Trong phòng của tôi, tôi có một bàn làm việc gần cửa sổ. Máy tính của tôi ở trên bàn. Tôi có một giá sách lớn và nhiều hình ảnh của thần tượng của tôi. Phòng của chị gái tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi. Phòng của bố mẹ tôi rộng, nhưng họ không có TV trong phòng vì bố mẹ tôi không thích xem TV.
Listening: Đồ dùng & Thiết bị
Câu 1. Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.
Where is my ball?
A.
B.
C.
Xem Bài script
Tom: Where is my ball, Mum? Toms mother: It's on your bed, dear. Tom: Ha ha. It's sleeping, Mum.
Xem Bài Dịch
Tom: Quả bóng của con ở đâu hả mẹ?
Mẹ Tom: Nó ở trên giường của con đó.
Tom: Haha, nó đang ngủ đó mẹ.
Câu 2. Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.
What is in the room?
A.
B.
C.
Xem Bài Script
Tom: What's in your room, Mary?
Mary: There is a bed and there are some lamps. Tom: ls there a television? Mary: No, there isnt.
Xem Bài Dịch
Tom: Phòng bạn có những gì, Mary?
Mary: Có 1 cái giường và vài cái đèn ngủ
Tom: Có TV không?
Mary: Không có đâu.
Câu 3. Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.
How many lamps are there in the bedroom?
A.
B.
C.
Xem Bài Script
Tom: How many lamps are there in your room, Mary? Mary: There are two lamps. Tom: Is there a television? Mary: No, there isn't.
Xem Bài Dịch
Tom: Có bao nhiêu cái đèn trong phòng của bạn hả Mary?
Mary: Có 2 cái
Tom: Có TV không?
Mary: Không có.
Listening: Địa điểm trong thành phố
Câu 1. Listen and match the place with the correct box. (Em hãy nghe và kéo đáp án vào chỗ trống)
temple
art gallery
railway station
bus stop
cinema
1. You are here, on the right of the….
2. If you go along Rock Street on the first left, you will see the….
3. Then go ahead till you see the…, at the end of the street.
4. On the right hand, is the park and the café, opposite the café is the….
5. The bank and the…is on your right.
1. You are here, on the right of the temple.
Tạm dịch: Bạn đang ở đây, bên phải của ngôi đền.
2. If you go along Rock Street on the first left, you will see the cinema.
Tạm dịch: Nếu bạn đi dọc theo Phố Đá ở bên trái đầu tiên, bạn sẽ thấy rạp chiếu phim.
3. Then go ahead till you see the railway station, at the end of the street.
Tạm dịch:Sau đó đi về phía trước cho đến khi bạn nhìn thấy ga xe lửa, ở cuối đường.
4. On the right hand, is the park and the café, opposite the café is the bus stop.
Tạm dịch:Bên tay phải là công viên và quán cà phê, đối diện quán cà phê là trạm xe buýt.
5. The bank and the art galleryis on your right.
Tạm dịch: Ngân hàng và phòng trưng bày nghệ thuật nằm bên phải bạn.
Script:
Now, Tom, today, I will show you some important places, in our neighbourhood, So you are here, on the right of the temple. If you go along Rock Street on the first left, you will see the Cinema. Then go ahead till you see the Railway Station, at the end of the street. After turning around, on your left hand, Saint Peter Street is there. On the right hand, is the park and the café, opposite the café is the Bus Stop. Now, come back to Rock Street, on the second left, you meet Saint Paul Street. The bank and the Art gallery is on your right.
Xem Bài Dịch
Bây giờ, Tom, hôm nay tôi sẽ chỉ cho bạn một số địa điểm quan trọng trong khu phố của chúng ta. Vậy hiện tại bạn đang ở đây, bên phải của ngôi đền. Nếu bạn đi dọc theo Phố Đá ở bên trái đầu tiên, bạn sẽ thấy Rạp chiếu phim. Sau đó đi về phía trước cho đến khi bạn nhìn thấy Ga xe lửa ở cuối đường. Sau khi quay lại, trên bàn tay trái của bạn là đường Thánh Peter. Bên tay phải là công viên và quán cà phê, đối diện quán cà phê là trạm dừng xe buýt. Bây giờ, quay trở lại Phố Đá, ở bên trái thứ hai, bạn gặp đường Thánh Peter. Ngân hàng và phòng trưng bày nghệ thuật nằm bên phải bạn.
Câu 2. Listen and choose the best answer.
1. Where can you borrow books?
2. Where can you see artworks?
3. What is in the square?
4. Where should you go when you’re ill?
5. What can you see in the park?
6. Where do trains and buses stop?
7. What lives at the zoo?
8. How many places are there?
1. Bạn có thể mượn sách ở đâu?
A. Thư viện
B. Trường học
C. Cửa hàng
Thông tin: The library is a place where there are many books. If you become a member you can borrow any books you want.
Tạm dịch: Thư viện là nơi có rất nhiều sách. Nếu bạn trở thành thành viên, bạn có thể mượn bất kỳ cuốn sách nào bạn muốn.
Chọn A
2. Bạn có thể xem các tác phẩm nghệ thuật ở đâu?
A. quán cà phê
B. Bảo tàng
C. Khách sạn
Thông tin: The museum is a place where you can see artworks like paintings and objects like sculptures.
Tạm dịch: Bảo tàng là nơi bạn có thể xem các tác phẩm nghệ thuật như tranh vẽ và các đồ vật như tác phẩm điêu khắc.
Chọn B
3. Những gì có ở quảng trường?
A. trái cây
B. tranh vẽ
C. tượng đài
Thông tin: Town square is an open space where many streets meet. Sometimes there are monuments, trees and gardens in the square.
Tạm dịch: Quảng trường thành phố là một không gian mở, nơi có nhiều đường phố gặp nhau. Đôi khi có những tượng đài, cây cối và khu vườn trong quảng trường.
Chọn C
4. Bạn nên đi đâu khi bị ốm?
A. Ngân hàng
B. Công viên
C. Bệnh viện
Thông tin: The hospital is where we go when we are ill. Doctors and nurses work at the hospital. They look after our health.
Tạm dịch: Bệnh viện là nơi chúng ta đến khi ốm đau. Các bác sĩ và y tá làm việc tại bệnh viện. Họ chăm sóc sức khỏe của chúng tôi.
Chọn C
5. Bạn có thể nhìn thấy gì trong công viên?
A. bác sĩ và y tá
B. nhà và ô tô
C. xích đu và cầu trượt
Thông tin: The park is an open air space where kids have fun. There are usually swings and slides.
Tạm dịch: Công viên là một không gian ngoài trời, nơi trẻ em vui chơi. Thường có xích đu và cầu trượt.
Chọn C
6. Xe lửa và xe buýt dừng ở đâu?
A. quán cà phê
B. Công viên
C. Trạm
Thông tin: The station is where trains and buses stop so that passengers who travel from one place to another can get on and get off.
Tạm dịch: Nhà ga là nơi xe lửa và xe buýt dừng lại để hành khách đi từ nơi này đến nơi khác có thể lên và xuống.
Chọn C
7. Những gì sống ở sở thú?
A. tiền
B. xe lửa và xe buýt
C. động vật
Thông tin: All kinds of animals live at the zoo.
Tạm dịch: Tất cả các loại động vật sống tại sở thú.
Chọn C
8. Có bao nhiêu nơi được nhắc đến trong bài?
A. 10
B. 11
C. 12
Có tất cả 12 địa điểm được nhắc đến trong bài: zoo, bank, school, square, station, library, museum, park, store, hospital, hotel, cafe
Chọn C
Transcripts
So cool isn't it it's my new drone we're going to fly over the city to get to know it.
Want to join us? There are so many places in the city. I'll show them to you in four different videos. This is the first one.
(1) Library. The library is a place where there are many books. If you become a member you can borrow any books you want. Library
(2) School. Teachers work in the school. They teach lots of things to young children. school.
(3) Store. Stores sell many things. There are different types of stores like the grocery store where we buy fruits or the shoe store where we buy shoes. Store.
(4) Museum. The museum is a place where you can see artworks like paintings and objects like sculptures. Museum.
(5) Hotel. The hotel is where people stay for a short while. Normally hotels provide lodging for people who don't live in the city or are on vacation. Hotel.
(6) Café. At the cafe you can have coffee and other drinks the waiter will serve them to you. Café
(7) Square. Town square is an open space where many streets meet. Sometimes there are monuments, trees and gardens in the square. Square
(8) Hospital. The hospital is where we go when we are ill. Doctors and nurses work at the hospital. They look after our health. Hospital.
(9) Bank. We keep our savings in the bank. Banks also loaned money to people who needed to buy a house or a car for example. Bank.
(10) Park. The park is an open air space where kids have fun. There are usually swings and slides. Park.
(11) Station. The station is where trains and buses stop so that passengers who travel from one place to another can get on and get off. Station.
(12) Zoo. All kinds of animals live at the zoo. If you visit the zoo you'll learn lots of things about animal species around the world. Zoo
So many places you remember all of them. Let's test your memory.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on có đáp án hay khác: