Bài toán thực tế lớp 9 Đường tròn; Đa giác nội tiếp; Đa giác đều

Bài toán thực tế lớp 9 Đường tròn; Đa giác nội tiếp; Đa giác đều có lời giải chương trình mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với bài tập đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy các dạng toán thực tế lớp 9.

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Chuyên đề, các dạng Toán thực tế lớp 9 chương trình mới bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM

Chu vi đường tròn

Bài toán thực tế lớp 9 Đường tròn; Đa giác nội tiếp; Đa giác đều

Gọi C là chu vi đường tròn; d là đường kính đường tròn; R là bán kính đường tròn; S là diện tích hình tròn.

Ta có:

- Đường kính đường tròn là d=2.R.

- Chu vi đường tròn là C=2πR=πd.

- Diện tích hình tròn là S=πR2.

Lưu ý: Quãng đường đi của một bánh xe hình tròn bằng chu vi đường tròn nhân số vòng quay của bánh xe.

B. BÀI TẬP

Bài 1. Một chú hề đạp một bánh xe thăng bằng có đường kính là 30 cm. Hỏi khi bánh xe quay được 50 vòng thì chú hề di chuyển được quãng đường dài bao nhiêu mét (kết quả làm tròn hai số thập phân).

Bài toán thực tế lớp 9 Đường tròn; Đa giác nội tiếp; Đa giác đều

Lời giải

Bán kính bánh xe là 30:2=15(cm).

Chu vi bánh xe là C=2πR=2π15=30π(cm).

Quãng đường chú hề di chuyển được là 30π50=1500π(cm)47,12(m).

Vậy khi bánh xe quay được 50 vòng thì chú hề di chuyển được quãng đường khoảng 47,12 m.

Bài 2. Bạn Kim Thịnh chạy xe đạp điện từ nhà đến trường với đoạn đường dài 2,826 km. Biết bánh xe có đường kính 60 cm. Hỏi bánh xe quay hết bao nhiêu vòng, biết π3,14.

Lời giải

Đổi đơn vị: 2,826km=282600cm.

Bánh kính bánh xe là 60:2=30(cm).

Chu vi bánh xe là 2.3,14.30=188,4(cm).

Số vòng quay bánh xe là 282600:188,4=1500 (vòng).

Bài 3. Trong 20 giây bánh xe của xe gắn máy quay được 60 vòng. Tính độ dài quãng đường xe gắn máy đã đi được trong vòng 3 phút, biết rằng bán kính bánh xe gắn máy bằng 22 cm. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị, đơn vị là mét).

Lời giải

Số vòng quay của bánh xe trong 1 giây là 60 : 20 = 3 (vòng).

Số vòng quay của bánh xe trong 3 phút là 3.60.3 = 540 (vòng).

Chu vi bánh xe là 2π6,5=13π(cm).

Quãng đường bánh xe đi được là 540.13π22054(cm).

Bài 4. Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính là 1,672 m và bánh xe trước có đường kính là 88 cm. Hỏi khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng?

Bài toán thực tế lớp 9 Đường tròn; Đa giác nội tiếp; Đa giác đều

Lời giải

Đổi đơn vị: 88cm=0,88m.

Bán kính bánh xe sau là 1,672:2=0,836(cm).

Bán kính bánh xe trước là 0,88:2=0,44(cm).

Chu vi bánh xe sau là 2π0,836=1,672π(cm).

Chu vi bánh xe trước là 2π0,44=0,88π(cm).

Quãng đường bánh xe sau đi được là 1,672π10=16,72π(cm).

Số vòng quay của bánh xe trước là 16,72π:(0,88π)=19 vòng.

Bài 5. Hai pulley nối với nhau bằng một dây curoa. Pulley lớn có bán kính 25 cm; pulley nhỏ có bán kính 10 cm. Người ta ghi nhận trong một phút hai pulley cùng quay thì pulley lớn quay ít hơn pulley nhỏ 90 vòng. Hỏi trong một phút mỗi pulley quay được bao nhiêu vòng.

Bài toán thực tế lớp 9 Đường tròn; Đa giác nội tiếp; Đa giác đều

Lời giải

Gọi x, y (vòng) lần lượt là số vòng quay trong 1 phút của pulley lớn và pulley nhỏ (x,y>0).

Quãng đường pulley lớn đi được trong một phút là 2π25x=50πx(cm).

Quãng đường pulley nhỏ đi được trong một phút là 2π10y=20πy(cm).

Vì quãng đường đi của hai pulley bằng nhau nên 50πx=20πy50πx20πy=0 (1)

Vì pulley lớn quay ít hơn pulley nhỏ 90 vòng nên yx=90x+y=90 (2).

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Bài toán thực tế lớp 9 Đường tròn; Đa giác nội tiếp; Đa giác đều (nhận).

Vậy trong 1 phút pulley lớn quay được 60 vòng; pulley nhỏ quay được 150 vòng.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề Toán thực tế lớp 9 chương trình mới có lời giải hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học