Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đổi biến số, đặt ẩn phụ

Bài viết Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đổi biến số, đặt ẩn phụ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đổi biến số, đặt ẩn phụ.

         + Bước 1. Đặt t = f(x) , đưa đa thức đã cho về đa thức biến t.

         + Bước 2. Phân tích đa thức ẩn t đó thành nhân tử bằng các phương pháp: Dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử, tách ( thêm, bớt) hạng tử.

         + Bước 3. Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử theo ẩn t, ta trả lại theo biến x.

Câu 1. Phân tích đa thức Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đổi biến số, đặt ẩn phụ thành nhân tử

A. (x+ 2). (x- 1). (x+ 4).( x- 3)

B. ( x + 2). (x+ 1). ( x- 3). (x – 4)

C. (x – 2). (x- 1). (x- 4). (x+3)

D. Đáp án khác

Lời giải

Đặt t = x2 + x, ta có:

(x2 + x)2 - 14(x2 + x) + 24 = t2 - 14t + 24

+ Ta có:

t2 - 14t + 24 = t2 - 2t - 12t + 24

= (t2 - 2t) - (12t - 24)

= t(t - 2) - 12(t - 2) = (t - 2).(t - 12)

+ Do đó,

(x2 + x)2 - 14(x2 + x) + 24 = (x2 + x - 2).(x2 + x - 12)

= [(x2 - x) + (2x - 2)].[(x2 - 16) + (x + 4)]

= [x(x - 1) + 2(x - 1)].[(x + 4).(x - 4) + 1.(x + 4)]

= (x + 2).(x - 1).(x + 4).(x + 3)

Chọn A.

Ví dụ 2. Phân tích các đa thức (x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12 thành nhân tử

A. (x + 1).(x - 2).(x2 + x + 6)

B. (x - 1).(x - 2).(x2 + x + 6)

C. (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

D. Đáp án khác

Lời giải

+ Ta có: (x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12 = (x2 + x)2 + 4(x2 + x) - 12

Đặt t = x2 + x, khi đó:

(x2 + x)2 + 4(x2 + x) - 12 = t2 + 4t - 12 (1)

+ Ta có:

t2 + 4t - 12 = t2 - 4 + 4t - 8

= (t + 2).(t - 2) + 4(t - 2)

= (t - 2).(t + 2 + 4) = (t - 2).(t + 6) (2)

+ Từ (1) và (2) suy ra:

(x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12

= (x2 + x - 2).(x2 + x + 6)

= [(x2 - 1) + (x - 1)].(x2 + x + 6)

= [(x - 1).(x + 1) + (x - 1)].(x2 + x + 6)

= (x - 1).(x + 1 + 1).(x2 + x + 6) = (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

Chọn C.

Ví dụ 3. Phân tích đa thức (x2 + x + 1).(x2 + x + 2) - 12 thành nhân tử

A. (x + 1).(x + 2).(x2 - x + 5)

B. (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 5)

C. (x - 1).(x - 2).(x2 + x + 5)

D. Đáp án khác

Lời giải

Đặt t = x2 + x + 1 => t + 1 = x2 + x + 2

Khi đó: (x2 + x + 1).(x2 + x + 2) - 12 = t.(t + 1) - 12 (1)

Ta có:

t(t + 1) - 12 = t2 + t - 12

= (t2 - 9) + (t - 3)

= (t + 3).(t - 3) + 1.(t - 3)

= (t - 3).(t + 3 + 1) = (t - 3).(t + 4) (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

(x2 + x + 1).(x2 + x + 2) - 12 = (x2 + x + 1 - 3).(x2 + x + 1 + 4)

= (x2 + x - 2).(x2 + x + 5) = [(x2 - 1) + (x - 1)].(x2 + x + 5)

= [(x + 1).(x - 1) + (x - 1)].(x2 + x + 5)

= (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 5)

Chọn B.

Câu 1. Phân tích đa thức (x2 + 4x + 8)2 + 3x(x2 + 4x + 8) + 2x2 thành nhân tử

A. (x - 2).(x + 4).(x2 + 5x + 8)

B. (x + 2).(x - 4).(x2 + 5x + 8)

C. (x - 2).(x - 4).(x2 + 5x + 8)

D. (x + 2).(x + 4).(x2 + 5x + 8)

Lời giải:

+ Đặt t = x2 + 4x + 8, khi đó:

(x2 + 4x + 8)2 + 3x(x2 + 4x + 8) + 2x2 = t2 + 3xt + 2x2

+ Ta có:

t2 + 3xt + 2x2 = (t2 + xt) + (2xt + 2x2)

= t.(t + x) + 2x.(t + x) = (t + 2x).(t + x)

Do đó: (x2 + 4x + 8)2 + 3x(x2 + 4x + 8x) + 2x2

= (x2 + 4x + 8 + 2x).(x2 + 4x + 8 + x)

= (x2 + 6x + 8).(x2 + 5x + 8)

= [(x2 + 2x) + (4x + 8)].(x2 + 5x + 8)

= [x(x + 2) + 4(x + 2)].(x2 + 5x + 8)

= (x + 2).(x + 4).(x2 + 5x + 8)

Chọn D.

Câu 2. Phân tích đa thức (x+ 1).(x+ 2). (x+ 3). (x+ 4) + 1 thành nhân tử

A. (x +1).(x+ 5). (x+ 6). (x- 1)

B. (x+ 2).(x- 3).(x + 7).(x – 1)

C. (x2 + 5x + 5)2

D. Đáp án khác

Lời giải:

(x + 1).(x + 2).(x + 3).(x + 4) + 1

= [(x + 1).(x + 4)].[(x + 2).(x + 3)] + 1

= (x2 + 5x + 4).(x2 + 5x + 6) + +1

+ Đặt t = x2 + 5x + 5 => t - 1 = x2 + 5x + 4; t + 1 = x2 + 5x + 6

+ Ta có :

(x2 + 5x + 4).(x2 + 5x + 6) + 1

= (t - 1).(t + 1) + 1 = t2 - 1 + 1

= t2 = (x2 + 5x+ 5)2

Chọn C.

Câu 3. Phân tích đa thức x4 + 2x3 + 5x2 + 4x - 12 thành nhân tử

A. (x - 1).(x - 2).(x2 - x + 6)

B. (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

C. (x + 1).(x + 2).(x2 - x + 6)

D. Đáp án khác

Lời giải:

• Ta có:

x4 + 2x3 + 5x2 + 4x - 12

= (x4 + 2x3 + x2) + (4x2 + 4x) - 12

= x2.(x2 + 2x + 1) + 4x(x + 1) - 12

= x2.(x + 1)2 + 4x.(x + 1) - 12

• Đặt t = x(x + 1) => t2 = x2.(x + 1)2

Do đó;

x2.(x + 1)2 + 4x.(x + 1) - 12 = t2 + 4t - 12

= (t2 + 6t) - (2t + 12) = t(t + 6) -2(t + 6) = (t - 2).(t + 6)

= [x.(x + 1) - 2].[x.(x + 1) + 6] = (x2 + x - 2).(x2 + x + 6)

= [(x2 - 1) + (x - 1)].(x2 + x + 6)

= [(x + 1).(x - 1) + 1.(x - 1)].(x2 + x + 6)

= (x - 1).(x + 1 + 1).(x2 + x + 6) = (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

Chọn B.

Câu 4. Phân tích đa thức (x + 1).(x + 3).(x + 5).(x + 7) + 15 thành nhân tử

A. (x + 6).(x + 2).(x2 + 8x + 10)

B. (x - 6).(x + 2).(x2 + 8x - 10)

C. (x + 6).(x - 2).(x2 - 8x + 10)

D. Đáp án khác

Lời giải:

Ta có:

(x + 1).(x + 3).(x + 5).(x + 7) + 15

= [(x + 1).(x + 7)].[(x + 3).(x + 5)] + 15

= (x2 + 8x + 7).(x2 + 8x + 15) + 15

+ Đặt t = x2 + 8x + 11 =>t - 4 = x2 + 8x + 7; t + 4 = x2 + 8x + 15

Khi đó: (x2 + 8x + 7).(x2 + 8x + 15) + 15

= (t - 4).(t + 4) + 15

= t2 - 16 + 15 = t2 - 1 = (t + 1).(t - 1)

= (x2 + 8x + 11 + 1).(x2 + 8x + 11 - 1)

= (x2 + 8x + 12).(x2 + 8x + 10)

= [(x2 + 2x) + (6x + 12)].(x2 + 8x + 10)

= [x.(x + 2) + 6(x + 2)].(x2 + 8x + 10)

= (x + 6).(x + 2).(x2 + 8x + 10)

Chọn A.

Câu 5. Phân tích đa thức(x2 + 8x + 7).(x2 + 8x + 15) + 15 thành nhân tử

A. (x2 - 8x + 10).(x + 6).(x + 2)

B. (x2 + 8x + 10).(x + 6).(x + 2)

C. (x2 + 8x + 10).(x - 6).(x + 2)

D. Đáp án khác

Lời giải:

Đặt t = x2 + 8x + 7 => t + 8 = x2 + 8x + 15

Ta có: (x2 + 8x + 7).(x2 + 8x + 15) + 15

= t.(t + 8) + 15 = t2 + 8t + 15

= (t2 + 5t) + (3t + 15)

= t(t + 5) + 3(t + 5) = (t + 3).(t + 5)

= (x2 + 8x + 7 + 3).(x2 + 8x + 7 + 5)

= (x2 + 8x + 10).(x2 + 8x + 12)

= (x2 + 8x + 10).[(x2 + 2x) + (6x + 12)]

= (x2 + 8x + 10).[(x(x + 2) + 6(x + 2)]

= (x2 + 8x + 10).(x + 6).(x + 2)

Chọn B.

Câu 6. Phân tích đa thức (x + 2). (x+ 3). (x+ 4).(x+ 5) - 24 thành nhân tử

A. (x2 - 7x + 16).(x + 6).(x + 1)

B. (x2 + 7x + 16).(9x - 6).(x + 1)

C. (x2 + 7x + 16).(x + 6).(x + 1)

D. Đáp án khác

Lời giải:

Ta có: (x + 2). (x + 3). (x+ 4). (x+ 5) – 24

= [(x + 2).(x + 5)].[(x + 3).(x + 4)] - 24

= (x2 + 7x + 10).(x2 + 7x + 12) - 24

+ Đặt t = x2 + 7x + 11 => t - 1 = x2 + 7x + 10; t + 1 = x2 + 7x + 12

Khi đó:

(x2 + 7x + 10).(x2 + 7x + 12) - 24

= (t - 1).(t + 1) - 24

= t2 - 1 - 24 = t2 - 25 = (t + 5).(t - 5)

= (x2 + 7x + 11 + 5).(x2 + 7x + 11 - 5)

= (x2 + 7x + 16).(x2 + 7x + 6)

= (x2 + 7x + 16).[(x2 + x) + (6x + 6)]

= (x2 + 7x + 16).[x(x + 1) + 6(x + 1)]

= (x2 + 7x + 16).(x + 6).(x + 1)

Chọn C.

Câu 7. Phân tích đa thức thành nhân tử (x2 + 3)2 - x2 - 5

A. (x2 + 2).(x2 + 1)

B. (x2 + 4).(x2 + 2)

C. (x2 + 3).(x2 + 1)

D. (x2 + 4).(x2 + 1)

Lời giải:

Đặt t = x2 + 3. Suy ra:

(x2 + 3)3 - x2 - 5 = (x2 + 3)2 - (x2 + 3) - 2

= t2 - t - 2 = (t2 - 1) - (t + 1)

= (t + 1).(t - 1) - (t + 1)

= (t + 1).(t - 1 - 1) = (t + 1).(t - 2)

= (x2 + 3 + 1).(x2 + 3 - 2) = (x2 + 4).(x2 + 1)

Chọn D.

Câu 8. Phân tích đa thức x4 - x2 - 6 thành nhân tử

A. (x2 - 2).(x2 + 3)

B. (x2 + 2).(x2 - 3)

C. (x2 - 2).(x2 - 3)

D. (x2 + 2).(x2 + 3)

Lời giải:

Đặt t = x2, khi đó:

x4 - x2 - 6 = t2 - t - 6

= (t2 - 4) - (t + 2) = (t + 2).(t - 2) - 1.(t + 2)

= (t + 2).(t - 2 - 1) = (t + 2).(t - 3)

= (x2 + 2).(x2 - 3)

Chọn B.

Câu 9. Phân tích đa thức (x3 + 3)2 - 3(x3 + 3) + 2 thành nhân tử

A. (x3 + 2).(x + 1).(x2 - x + 1)

B. (x3 + 2).(x - 1).(x2 + x + 1)

C. (x3 - 2).(x + 1).(x2 - x + 1)

D. Đáp án khác

Lời giải:

Đặt t = x3 + 3, ta có:

(x3 + 3)2 - 3(x3 + 3) + 2 = t2 - 3t + 2

= (t2 - t) - (2t - 2) = t(t - 1) - 2(t - 1)

= (t - 1).(t - 2)

= (x3 + 3 - 1).(x3 + 3 - 2)

= (x3 + 2).(x3 + 1) = (x3 + 2).(x + 1).(x2 - x + 1)

Chọn A.

Câu 10. Phân tích đa thức (3 - x3)2 + x3 - 9 thành nhân tử

A. (3 - x3).x3

B. -(5 - x3).x3

C. (6 - x3).x3

D. Đáp án khác

Lời giải:

Đặt t = 3 -x3 => x3 = 3 - t

Ta có:

(3 - x3)2 + x3 - 9

= t2 + 3 - t - 9 = t2 - t - 6

= (t2 - 3t) + (2t - 6)

= t(t - 3) + 2(t - 3) = (t + 2).(t - 3)

= (3 - x3 + 2).(3 - x3 - 3)

= -(5 - x3).x3

Chọn B.

   

Bài 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) (x2 – 4)(x2 – 10) – 72;

b) (x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 15.

Bài 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) – 12.

b) (x2 + 3x) (x2 + 3x – 3)  – 5.

Bài 3. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) (x2 + 4x + 8)2 + 3x3 + 14x2 + 24x.

b) (x2 + 2x + 7) – (x2 + 2x + 4)( x2 + 2x + 3).

Bài 4. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) (x2 + 2x)2 + 9x2 + 18x + 20.

b) (x2 + 8x + 7)(x + 3)(x + 5) + 15.

Bài 5. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) (x2 + 3x + 1)( x2 + 3x + 2) – 6

b) x2 + 6xy + 9y2 – 3(x + 3y) – 4

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học