15 Bài tập Mở đầu về phương trình lớp 8 (có đáp án)
Bài viết 15 Bài tập Mở đầu về phương trình có đáp án gồm các dạng bài tập về Mở đầu về phương trình lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Mở đầu về phương trình.
Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình một ẩn?
A. 2x = x + 1.
B. x + y = 3x.
C. 2a + b = 1.
D. xyz = xy.
Lời giải:
+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A( x ) = B( x ), trong đó A( x ) gọi là vế trái, B( x ) gọi là vế phải.
+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình.
Nhận xét:
+ Đáp án A: là phương trình một ẩn là x
+ Đáp án B: là phương trình hai ẩn là x,y
+ Đáp án C: là phương trình hai ẩn là a,b
+ Đáp án D: là phương trình ba ẩn là x,y,z
Chọn đáp án A.
Bài 2: Nghiệm x = - 4 là nghiệm của phương trình ?
A. - 2,5x + 1 = 11.
B. - 2,5x = - 10
C. 3x - 8 = 0
D. 3x - 1 = x + 7
Lời giải:
+ Đáp án A: - 2,5x + 1 = 11 ⇔ - 2,5x = 10 ⇔ x = 10/ - 2,5 = - 4 → Đáp án A đúng.
+ Đáp án B: - 2,5x = - 10 ⇔ x = (-10)/(-0,25) = 4 → Đáp án B sai.
+ Đáp án C: 3x - 8 = 0 ⇔ 3x = 8 ⇔ x = 8/3 → Đáp án C sai.
+ Đáp án D: 3x - 1 = x + 7 ⇔ 3x - x = 7 + 1 ⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4 → Đáp án D sai.
Chọn đáp án A.
Bài 3: Trong các phương trình sau, cặp phương trình nào tương đương?
A. x = 1 và x( x - 1 ) = 0
B. x - 2 = 0 và 2x - 4 = 0
C. 5x = 0 và 2x - 1 = 0
D. x2 - 4 = 0 và 2x - 2 = 0
Lời giải:
Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
Đáp án A:
+ Phương trình x = 1 có tập nghiệm S = { 1 }
+ Phương trình x( x - 1 ) = 0 ⇔ có tập nghiệm là S = { 0;1 }
→ Hai phương trình không tương đương.
Đáp án B:
+ Phương trình x - 2 = 0 có tập nghiệm S = { 2 }
+ Phương trình 2x - 4 = 0 có tập nghiệm là S = { 2 }
→ Hai phương trình tương đương.
Đáp án C:
+ Phương trình 5x = 0 có tập nghiệm là S = { 0 }
+ Phương trình 2x - 1 = 0 có tập nghiệm là S = { 1/2 }
→ Hai phương trình không tương đương.
Đáp án D:
+ Phương trình x2 - 4 = 0 ⇔ x = ± 2 có tập nghiệm là S = { ± 2 }
+ Phương trình 2x - 2 = 0 có tập nghiệm là S = { 1 }
→ Hai phương trình không tương đương.
Chọn đáp án B.
Bài 4: Tập nghiệm của phương trình 3x - 6 = 0 là ?
A. S = { 1 }
B. S = { 2 }
C. S = { - 2 }
D. S = { 1 }
Lời giải:
Ta có: 3x - 6 = 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2
→ Phương trình có tập nghiệm là S = { 2 }
Chọn đáp án B.
Bài 5: Phương trình - 1/2x = - 2 có nghiệm là ?
A. x = - 2. B. x = - 4.
C. x = 4. D. x = 2.
Lời giải:
Ta có:
Vậy phương trình có tập nghiệm là x = 4.
Chọn đáp án C.
Bài 6: Giải phương trình: (2x + 4).(4 - x) = 0
A. S = {-2; 4} B. S = {2; 4}
C. S = {2; - 4} D. S = {-2; - 4}
Lời giải:
Ta có: (2x + 4).(4 - x) = 0 khi và chỉ khi:
(2x + 4) = 0 hoặc 4 – x = 0
* 2x + 4 = 0 khi x = -2
* 4 – x = 0 khi x = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-2; 4}.
Chọn đáp án A
Bài 7: Hỏi x = 3 là nghiệm của phương trình nào?
A. 2x + 6 = 0 B. 6 – 2x = 0
C. 3 + x = 0 D. 3x + 1 = 0
Lời giải:
Xét phương án B: Với x = 3 thì
VT = 6 - 2x = 6 – 2.3 = 0 = VP
Do đó, x = 3 là nghiệm của phương trình 6 – 2x = 0
Chọn đáp án B
Bài 8: Phương trình 2x + 4 = x – 3 + 2x tương đương với phương trình nào sau đây ?
A. –x = 7 B. 2x + 4 = 0
C. –x = - 7 D. 2x – 4 = 0
Lời giải:
Chọn đáp án
Bài 9: Phương trình x2 + 2x + 2 = (x - 2)2 có mấy nghiệm
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Lời giải:
Chọn đáp án
Bài 10: Tìm tập nghiệm của phương trình:
A. S = {11} B. S = {-11}
C. S = ∅ D. S = {0}
Lời giải:
Chọn đáp án
Bài 11: Có bao nhiêu nghiệm của phương trình |x + 3| = 7?
A. 2
B. 1
C. 0
D. 4
Lời giải
Ta có:
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 4; x = -10
Đáp án cần chọn là: A
Bài 12: Số nghiệm của phương trình 5 - |2x + 3| = 0 là
A. 2
B. 1
C. 0
D. 4
Lời giải
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 1; x = -4
Đáp án cần chọn là: A
Bài 13: Hai phương trình nào sau đây là hai phương trình tương đương?
A. x – 2 =4 và x + 1 = 2
B. x = 5 và x2 = 25
C. 2x2 – 8 = 0 và |x| = 2
D. 4 + x = 5 và x3 – 2x = 0
Lời giải
+) Xét x – 2 = 4 ⇔ x = 6 và x + 1 = 2 ⇔ x = 1 nên hai phương trình x – 2 =4 và x + 1 = 2 không tương đương
+) Xét phương trình x2 = 25 ⇔ x = ±5 nên phương trình x2 = 25 có hai nghiệm. Suy ra hai phương trình x = 5 và x2 = 25 không tương đương.
+) Xét phương trình 4 + x = 5 ⇔ x = 1, mà x = 1 không là nghiệm của phương trình x3 – 2x = 0 (vì 13 – 2.1= -1 ≠ 0) nên hai phương trình 4 + x = 5 và x3 – 2x = 0 không tương đương.
+) Xét phương trình 2x2 – 8 = 0 ⇔ 2x2 = 8 ⇔ x2 = 4 ⇔
Nhận thấy hai phương trình trên có cùng tập nghiệm {2; -2} nên chúng tương đương.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 14: Số cặp phương trình tương đương trong các cặp phương trình sau là:
(I) x – 2 =4 và x + 1 = 2
(II) x = 5 và x2 = 25
(III) 2x2 – 8 = 0 và |x| = 2
(IV) 4 + x = 5 và x3 – 2x = 0
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
+) Xét x – 2 = 4 ⇔ x = 6 và x + 1 = 2 ⇔ x = 1 nên hai phương trình x – 2 =4 và x + 1 = 2 không tương đương
+) Xét phương trình x2 = 25 ⇔ x = ±5 nên phương trình x2 = 25 có hai nghiệm. Suy ra hai phương trình x = 5 và x2 = 25 không tương đương.
+) Xét phương trình 4 + x = 5 ⇔ x = 1, mà x = 1 không là nghiệm của phương trình x3 – 2x = 0 (vì 13 – 2.1= -1 ≠ 0) nên hai phương trình 4 + x = 5 và x3 – 2x = 0 không tương đương.
+) Xét phương trình 2x2 – 8 = 0 ⇔ 2x2 = 8 ⇔ x2 = 4 ⇔
Nhận thấy hai phương trình trên có cùng tập nghiệm {2; -2} nên chúng tương đương.
Vậy chỉ có 1 cặp phương trình tương đương trong các cặp đã cho
Đáp án cần chọn là: A
Bài 15: Phương trình nào dưới đây nhận x = a (a là hằng số khác 0 và 1) làm nghiệm
Lời giải
Thay x = a vào từng phương trình ta được
+) 5.a – 3a = 2 ⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1 (loại) nên x = a không là nghiệm của phương trình 5x – 3a = 2
+) a2 = a ⇔ (loại) nên x = a không là nghiệm của phương trình x2 = a
+) (loại) nên x = a không là nghiệm của phương trình
+) a2 – a.a = a2 – a2 = 0 nên x = a là nghiệm của phương trình x2 – a.x = 0
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
- Lý thuyết Mở đầu về phương trình
- Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- Bài tập Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- Lý thuyết Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều