Tìm đẳng thức đúng từ một đẳng thức cho trước (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm đẳng thức đúng từ một đẳng thức cho trước lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm đẳng thức đúng từ một đẳng thức cho trước.

1. Phương pháp giải

Để chứng minh tỉ lệ thức ta thường dùng một số phương pháp sau:

− Phương pháp 1: Đặt ab=cd=k, suy ra a = b . k; c = d . k rồi thay vào từng vế của đẳng thức cần chứng minh, biến đổi để trở thành cùng một biểu thức rồi suy ra điều phải chứng minh.

− Phương pháp 2: Dùng tính chất của tỉ lệ thức:

Nếu ab=cd suy ra a . d = b . c.

− Phương pháp 3: Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Nếu có ab=cd=eg thì ta suy ra ab=cd=eg=a+c+eb+d+g=ac+ebd+g (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).

− Phương pháp 4: Có thể dùng cách đặt thừa số chung trên tử và mẫu để chứng minh.

Một số kiến thức cần chú ý:

ab=n.an.b(n0)

ab=cdabn=cdn(n*)

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho tỉ lệ thức ab=cd với a – b ≠ 0 và c – d ≠ 0. Chứng minh rằng: a+bab=c+dcd

Hướng dẫn giải:

Đặt ab=cd=k suy ra a = kb; c = kd

Ta có:

a+bab=kb+bkbb=(k+1)b(k1)b=k+1k1;

c+dcd=kd+dkdd=(k+1)d(k1)d=k+1k1

Do đó: a+bab=c+dcd(đpcm).

Ví dụ 2. Cho ab=cd, chứng minh rằng:

a) 5a+3b5a3b=5c+3d5c3d;

b) abcd=a2b2c2d2.

Hướng dẫn giải:

a) Từ ab=cd hay ad = bc.

Ta có:

* (5a + 3b) . (5c – 3d)

= 25ac – 15ad + 15bc – 9bd

= 25ac – 15bc + 15bc – 9bd

= 25ac – 9bd.

Do đó (5a + 3b) . (5c – 3d)= 25ac – 9bd (1)

* (5a – 3b) . (5c + 3d)

= 25ac + 15ad – 15bc – 9bd

= 25ac + 15bc – 15bc – 9bd

= 25ac – 9bd

Do đó (5a – 3b) . (5c + 3d)= 25ac – 9bd(2)

Từ (1) và (2) suy ra: (5a + 3b) . (5c – 3d) = (5a – 3b) . (5c + 3d)

Vậy 5a+3b5a3b=5c+3d5c3d (đpcm).

b) Vì ab=cd suy ra ac=bd

Từ đó ta có:

ac2=bd2=bd.bd=ac.bd=abcd

Vậy: ac2=bd2 hay a2c2=b2d2.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

a2c2=b2d2=a2b2c2d2

Do đó: abcd=a2b2c2d2 (đpcm).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Chứng minh rằng nếu ab=cd thì đẳng thức nào sau đây đúng:

A. 7a2+311a28b2=7c2+3cd11c28d2;

B. 7a2+3ab11a28b2=7c2+3cd11c28d2;

C. 7a2+3ab11a28b2=7c2+311c28d2;

D. 7a2+3ab11a28b2=7c2+3cd11c28d2.

Bài 2. Cho b2 = ac; c2 = bd. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. a3+b3c3b3+c3d3=a+bcb+cd3;

B. a3+b3b3+c3d3=a+bcb+cd3;

C. a3+b3c3b3+c3d3=a+bb+cd3;

D. a3+b3c3b3+c3d3=a+bcb+d3.

Bài 3. Cho a, b, c thỏa mãn a2020=b2021=c2022. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. (a – b)(b – c) = (c − a)2;

B. (a – b)(b – c) = 4(c − a)2.

C. 4(a – b)(b – c) = (c − a)2.

D. 4(a – b)(b – c) = 2(c − a)2.

Bài 4. Biết aa+bb=1bb+cc=1. Tổng abc + a’b’c’ bằng bao nhiêu?

A. 1;

B. 0;

C. 2;

D. 3.

Bài 5. Cho bzcya=cxazb=aybxc, đẳng thức nào sau đây là đúng?

A. xa=yb=zc;

B. 2xa=yb=zc;

C. xa=2yb=zc;

D. xa=yb=2zc.

Bài 6. Nếu a(y + z) = b(z + x) = c(x + y) (1) với a, b, c là các số khác nhau và khác 0 thì đẳng thức nào sau đây đúng?

A. 1a(bc)=zxb(ca)=xyc(ab);

B. yza(bc)=1b(ca)=xyc(ab);

C. yza(bc)=zxb(ca)=xyc(ab);

D. yza(bc)=zxb(ca)=1c(ab).

Bài 7. Cho tỉ lệ thức ab=cd. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. aa+b=1c+d;

B. 1a+b=cc+d;

C. aa+2b=cc+d;

D. aa+b=cc+d.

Bài 8. Cho tỉ lệ thức ac=bd. Đẳng thức nào sau đây là đúng, giả thiết các tỉ số đều có nghĩa?

A. a+cb+d=1bd;

B. a+cb+d=acbd;

C. 1b+d=acbd;

D. a+cb+d=ac2bd.

Bài 9. Cho tỉ lệ thức ab=cd. Nếu giả thiết các tỉ số đều có nghĩa thì đẳng thức nào sau đây đúng?

A. a+3bb=c+3dd;

B. a+2bb=c+2dd;

C. a+4bb=c+4dd;

D. a+5bb=c+5dd.

Bài 10. Cho ab=cd±1 và c ≠ 0, khẳng định nào sau đây đúng?

A. a+bc+d3=a3b3c3d3;

B. abc+d3=a3b3c3d3

C. a+bc+d3=a3c3d3;

D. Các đáp án trên đều sai.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học