Nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số lớp 6 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số.

1. Phương pháp giải

Ta dựa vào định nghĩa số nguyên tố và hợp số như sau:

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

- Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Số nào dưới đây là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

a) 175;

b) 19;

Hướng dẫn giải:

a) Ta thấy 175 có chữ số tận cùng là 5 nên 1755, hay 5 là ước khác 1 và chính nó nên 175 là hợp số

b) Vì 19 có hai ước là 1 và chính nó nên 19 là số nguyên tố

Ví dụ 2. Trong các số sau đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?

13; 5; 16; 24.

Hướng dẫn giải:

Vì 13 chỉ có ước là 1 và 13 nên 13 là số nguyên tố;

Vì 5 chỉ có ước là 1 và 5 nên 5 là số nguyên tố;

Vì 16 là số chẵn nên nó có ước là 2. Do đó, 16 có ước khác 1 và chính nó nên 16 là hợp số.

Vì 24 là số chẵn nên nó có ước là 2. Do đó, 24 có ước khác 1 và chính nó nên 24 là hợp số.

Vậy các số nguyên tố là 13; 15, các hợp số là 16; 24.

Ví dụ 3. Từ 10 đến 25 có bao nhiêu số là số nguyên tố, có bao nhiêu số là hợp số.

Hướng dẫn giải:

Các số nguyên tố trong khoảng từ 10 đến 25 là: 11; 13; 17; 19; 23.

Có 5 số nguyên tố trong khoảng từ 10 đến 25.

Từ 10 đến 25 có số số là: (25 – 10): 1 + 1 = 16 (số)

Mà một số tự nhiên khác 1 thì nếu nó không là số nguyên tố nó sẽ là hợp số. Do đó, số hợp số là:

16 – 5 = 11 (số)

Vậy từ 10 đến 25 có 5 số nguyên tố và 11 hợp số.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1.Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:

A. 1; 2; 3; 5; 7;

B. 2; 3; 5; 7;

C. 1; 3; 5; 7; 9;

D. 2; 3; 5; 7; 9.

Bài 2. Số nào trong các số sau là hợp số?

312; 213; 435; 417; 3311; 67

A. 312; 213; 435; 417; 3311;

B. 312; 213; 345; 3311;

C. 312; 213; 3311; 67;

D. 312; 213; 435; 417; 3311; 67.

Bài 3. Với P là tập các số nguyên tố, khẳng định nào sau đây sai:

A. 1  P;

B. 2  P;

C. 5 P;

D.12  P.

Bài 4. Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:

117; 131; 313; 469; 647.

A. 117; 131; 647;

B. 131; 313; 469;

C. 117; 131; 313; 469; 647;

D. 131; 313; 647.

Bài 5. Kết quả phép tính nào sau đây là số nguyên tố?

A. 3. 5 + 2.2.2;

B. 7.9.11.13 - 2.3.4.7;

C.  3.5.7 + 11.13.17;

D. 16354 + 67541.

Bài 6. Thay chữ số vào dấu (*) để 1*; 3* là hợp số?

Các số thỏa mãn là:

A. 0; 2; 4; 5; 6; 8;

B. 0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9;

C. 0; 2; 3; 5; 7;

D. 0; 1; 2; 5; 6; 8.

Bài 7. Có bao nhiêu số tự nhiên k để số 23.k là số nguyên tố:

A. Không có số tự nhiên k nào thỏa mãn;

B. Có vô số số tự nhiên k thỏa mãn;

C. Có 1 số tự nhiên k thỏa mãn;

D. Có 10 số tự nhiên k thỏa mãn.

Bài 8. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ;

B. Mọi số chẵn đều là hợp số;

C. 1 là số nguyên tố;

D. 2 là số nguyên tố.

Bài 9. Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

A. Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố;

B. Có hai số nguyên tố và hai hợp số trong các số trên;

C. Chỉ có một số nguyên tố, còn lại là hợp số;

D. Không có số nguyên tố nào trong các số trên

Bài 10. Tìm số abcd¯, biết: a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0, b là số nguyên tố nhỏ nhất, c là hợp số chẵn lớn nhất có 1 chữ số, d là số tự nhiên liền sau số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.

Số tự nhiên đó là:

A. 1384;

B. 1283;

C. 1383;

D. 1284.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học