Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân lớp 6 (chi tiết nhất)

Bài viết Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân.

1. Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân

Quy tắc dấu ngoặc:

+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (–) đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.

+ Khi đưa nhiều số hạng vào trong dấu ngoặc và để dấu (–) đứng trước thì ta phải đổi dấu của tất cả số hạng đó.

2. Ví dụ minh họa sử dụng quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân

Ví dụ 1. Bỏ dấu ngoặc và tính:

a) 11,25 – (17,25 – 6,5).

b) 3,8 + (–2,25 + 2,5).

c) 27,5 – (–12,52 + 7,6).

d) – (20,54 + 1,25) – (–22,5 + 4,8).

Hướng dẫn giải

a) 11,25 – (17,25 – 6,5) = 11,25 – 17,25 + 6,5 = –6 + 6,5 = 0,5.

b) 3,8 + (–2,25 + 2,5) = 3,8 – 2,25 + 2,5 = 1,55 + 2,5 = 4,05.

c) 27,5 – (–12,52 + 7,6) = 27,5 + 12,52 – 7,6 = 40,02 – 7,6 = 32,42.

d) – (20,54 + 1,25) – (–22,5 + 4,8) = –20,54 – 1,25 + 22,5 – 4,8 = –21,79 + 22,5 – 4,8

= 0,71 – 4,8 = – 4,09.

Ví dụ 2. Tính hợp lí:

a) (7,6 – 2,4) – (–2,4 + 2,6).

b) (–22,78) + 44,75 – 27,22 – 144,75.

Hướng dẫn giải

a) (7,6 – 2,4) – (–2,4 + 2,6) = 7,6 – 2,4 + 2,4 – 2,6 = (7,6 – 2,6) + (2,4 – 2,4)

= 5 + 0 = 5.

b) (–22,78) + 44,75 – 27,22 – 144,75

= – (22,78 + 27,22) – (144,75 – 44,75)

= –50 – 100 = –150.

Ví dụ 3. Tính giá trị biểu thức A = (24 + x) – (40 + x + y) – x với x = 2,5; y = 4,7.

Hướng dẫn giải

Ta có: A = 24 + x – 40 – x – y – x = (24 – 40) + (x – x – x) – y = –16 – x – y.

Thay x = 2,5; y = 4,7 vào A ta có: A = –16 – 2,5 – 4,7 = –23,2.

Vậy với x = 2,5; y = 4,7 thì A = –23,2.

3. Bài tập sử dụng quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân

Bài 1. Điền “+”, “–” vào … để được câu đúng: 

a) a + (b – c) = a … b… c.

b) x … (y … z) = x – y + z.

c) … (a … b) … (c – d) = – a – b + c – d.

d) a – b – c + d = … (b + c) … (a + d).

Bài 2. Bỏ dấu ngoặc và tính:

a) – (12,45 + 1, 6) – 22,3 + 1,7.

b) 22,5 + (–7,92 + 4,85).

c) 12,89 – (4,88 – 22,98) + 11,5.

Bài 3. Tính nhanh:

a) (22,45 + 33,8) – (122,45 – 66,2).

b) 77,8 – (–10,4 + 33,15) + (11,8 + 233,15).

Bài 4. Cho biểu thức A = x + (2,5 – x) – (y +12,5) – (z – 7,25).

a) Rút gọn A.

b) Tính giá trị biểu thức A với x = 1,2; y = –5,6; z = 1,8.

Bài 5. Tìm x, biết rằng:

a) 2,5 – x = – (–2,5 + 7,5).

b) – (x + 8,9) + (x – 7,5) = x + 22,4.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học