Cách Cộng hai số nguyên khác dấu lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Cách Cộng hai số nguyên khác dấu lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách Cộng hai số nguyên khác dấu.

Cách Cộng hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết Phương pháp:

Khi cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của chúng trừ đi nhau (số lớn trừ đi số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính:

a. 26 + (-6)

b. (-75) + 50

c. 80 + (-220)

Lời giải:

a. 26 + (-6) = + (26 – 6) = 20

b. (-75) + 50 = - (75 – 50) = -25

c. 80 + (-220) = - (220 – 80) = -140

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức:

a. a + (-25), biết a = 15

b. (-87) + b, biết b = 13

Lời giải:

a. Thay a =15 vào biểu thức ta được:

15 + (-25) = - (25 – 15) = -10

b. Thay b = 13 vào biểu thức ta được:

(-87) + 13 = - (87 – 13) = -74

Ví dụ 3: Tính và so sánh kết quả:

a. 37 + (-27) và (-27) + 37

b. 16 + (-16) và (-105) + 105

Lời giải:

a. 37 + (-27) = (37 -27) = 10

(-27) + 37 = (37 -27) = 10

Cách Cộng hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết 37 + (-27) = (-27) + 37

b. 16 + (-16) = 16 – 16 = 0

(-105) + 105 = 105 – 105 = 0

Cách Cộng hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết 16 + (-16) = (-105) + 105

Ví dụ 4: Nhà toán học Py-ta-go sinh năm 570 trước Công nguyên. Nhà toán học Việt Nam Lương Thế Vinh sinh sau Py-ta-go 2011 năm. Vậy ông Lương Thế Vinh sinh năm nào?

Lời giải:

Theo bài ra ta có:

+ Py – ta – go sinh năm -570

+ Lương Thế Vinh sinh sau Py – ta – go là 2011 năm.

Vậy Lương Thế Vinh sinh năm: (-570) + 2011 = (2011 - 570) = 1441

Câu 1: Kết quả của phép tính (-50) + 30 là:

A. -20

C. -30

B. 20

D. 80

Lời giải:

(-50) + 30 = -(50 - 30) = -20

Chọn câu A

Câu 2: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (-122)?

A. -70

B. 70

C. 60

D. -60

Lời giải:

52 + (-122) = -(122 - 52) = -70

Chọn câu A

Câu 3: Tính (-909) + 909

A. 1818

B. 1

C. 0

D. -1818

Lời giải:

(-909) + 909 = 909 - 909 = 0

Chọn câu C

Câu 4: Tổng của số -19091 và 999

A. -19082

B. 18092

C. -18092

D. -18093

Lời giải:

-19091 + 999 = -(19091 - 999) = -18092

Chọn câu C

Câu 5: Giá trị nào của x thỏa mãn x - 589 = (-335)

A. x = -452

C. x = 542

B. x = -254

D. x = 254

Lời giải:

x - 589 = (-335)

⇔ x = (-335) + 589

⇔ x = +(589 - 335)

⇔ x = 254

Chọn câu D

Câu 6: Chọn câu phát biểu sai:

A. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0

B. -5 + 4 = -1

C. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 1

D. 5 + (-12) = -7

Lời giải:

A. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0: Đúng

B. -5 + 4 = - (5 – 4) = -1: Đúng

C. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 1: Sai

D. 5+(-12)= -7: Đúng

Chọn câu C

Câu 7: Giá trị của biểu thức: (-40) + (-5) + 15 là:

A. -30

C. 60

B. -20

D. 50

Lời giải:

(-40) + (-5) + 15 =[(-40) + (-5)] + 15 = -45 + 15 = - (45 – 15) = -30

Chọn câu A

Câu 8: Tìm x, biết rằng x + 5 = - 16

A. 21

C. -21

B. 11

D. -11

Lời giải:

x + 5 = -16

x = (-16) - 5

x = - (16 +5)

x = -21

Chọn câu C

Câu 9: Tìm số nguyên a biết rằng a nhỏ hơn 2 năm đơn vị

A. -2

B. -3

C. -4

D. -5

Lời giải:

Ta có: 2 + (-5) = a

a = - (5 – 2)

a = -3

Chon câu B

Câu 10: Kết quả của phép tính 80 + (-120) là:

A. -40

C. -200

B. 40

D. 200

Lời giải:

80 + (-120) = - (120 – 80) = -40

Chọn câu A

Bài 1. Thực hiện các phép tính:

a) 30 + (–7);

b) (–25) + 8;

c) (–12) + 6.

Bài 2. Thực hiện các phép tính:

a) 17 + (–5);

b) 20 + (–7);

c) (–19) + 67.

Bài 3. Thực hiện các phép tính:

a) (–15) + 25;

b) (–8) + 27;

c) 24 + (–2).

Bài 4. Thực hiện các phép tính:

a) 100 + (–10);

b) (–60) + 5;

c) 44 + (–55).

Bài 5. Thực hiện các phép tính:

a) 6 + (–90);

b) 29 + (–58);

c) (–7) + 100.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

    Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


    Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học