Viết phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm không đồng phẳng lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Viết phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm không đồng phẳng lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm không đồng phẳng.

1. Phương pháp giải

Gọi (S) có dạng x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 (*).

+) Thay tọa độ 4 điểm A, B, C, D vào (*) thì ta được hệ phương trình với 4 ẩn số a, b, c, d.

+) Giải tìm a, b, c, d.

+) Suy ra tâm I(a; b; c), bán kính R=a2+b2+c2d .

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(6; 0; 0), B(0; 4; 0) và C(0; 0; 2). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.

Hướng dẫn giải:

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Do O, A, B, C (S) d=03612a+d=0168b+d=044c+d=0d=0a=3b=2c=1 .

R=a2+b2+c2d=14.

Mặt cầu có tâm I(3; 2; 1) và R=14  có phương trình

(x – 3)2 + (y – 2)2 + (z – 1)2 = 14.

Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, nếu mặt cầu (S) đi qua bốn điểm M(2; 2; 2), N(4; 0; 2), P(4; 2; 0) và Q(4; 2; 2) thì tâm I của (S) có tọa độ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì M, N, P, Q (S) nên ta có hệ phương trình

 22+22+224a4b4c+d=042+02+228a4c+d=042+22+028a4b+d=042+22+228a4b4c+d=0a=3b=1c=1d=8

I(3; 1; 1) là tâm mặt cầu (S).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong không gian Oxyz, cho 4 điểm A(1; 1; 0), B(3; 1; 2), C(−1; 1; 2), D(1; −1; 2). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

A. (x – 1)2 + (y − 1)2 + (z – 2)2 = 4;

B. (x + 1)2 + (y + 1)2 + (z + 2)2 = 4;

C. (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z − 2)2 = 2;

D. (x + 1)2 + (y + 1)2 + (z + 2)2 = 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì A, B, C, D (S) nên ta có hệ phương trình

2a+2bd=26a+2b+4cd=142a+2b+4cd=62a2b+4cd=6 a=1b=1c=2d=2.

Vậy (x − 1)2 + (y − 1)2 + (z − 2)2 = 4.

Bài 2. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC biết A(−2; 1; 3), B(1; −1; 0), C(2; 0; 1).

A. x2+y2+z2+17x+157y377z=0 ;

B. x2+y2+z2+114x+1514y3714z=0 ;

C. x2+y2+z2+17x157y+377z=0 ;

D. x2+y2+z2114x1514y+3714z=0 .

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì O, A, B, C (S) nên ta có hệ phương trình

d=04a2b6c+d=142a+2b+d=24a2c+d=5 a=114b=1514c=3714d=0.

Vậy phương trình mặt cầu cần lập: x2+y2+z2+17x+157y377z=0 .

Bài 3. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2; 0; 0), B(0; 4; 0), C(0; 0; 4). Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC (O là gốc tọa độ).

A. x2 + y2 + z2 – 2x + 4y – 4z = 0;

B. (x − 1)2 + (y − 2)2 + (z − 2)2 = 9;

C. (x − 2)2 + (y − 4)2 + (z − 4)2 = 20;

D. x2 + y2 + z2 + 2x – 4y + 4z = 9.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì O, A, B, C (S) nên ta có hệ phương trình

4a+d=48b+d=168c+d=16d=0 a=1b=2c=2d=0.

Bán kính R=a2+b2+c2d=3 .

Do đó (x − 1)2 + (y − 2)2 + (z − 2)2 = 9.

Bài 4. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(6; −2; 3), B(0; 1; 6), C(2; 0; −1), D(4; 1; 0). Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

A. x2 + y2 + z2 + 4x − 2y + 6z – 3 = 0;

B. 2x2 + y2 + z2 − 4x + 2y − 6z – 3 = 0;

C. x2 + y2 + z2 − 4x + 2y − 6z – 3 = 0;

D. x2 + y2 + z2 − 4x + 2y − 6z + 3 = 0.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì A, B, C, D (S) nên ta có hệ phương trình

12a+4b6c+d=492b12c+d=374a+2c+d=58a2b+d=17a=2b=1c=3d=3.

Vậy phương trình mặt cầu: x2 + y2 + z2 − 4x + 2y − 6z – 3 = 0.

Bài 5. Cho bốn điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; 1), D(1; 1; 1). Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có phương trình là:

A. x+122+y+122+z+122=34 ;

B. x122+y122+z122=32 ;

C. x122+y122+z122=34 ;

D. x+122+y+122+z+122=32 .

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì A, B, C, D (S) nên ta có hệ phương trình

2a+d=12b+d=12c+d=12a2b2c+d=3 a=12b=12c=12d=0.

Bán kính R=a2+b2+c2d=32 .

Vậy phương trình mặt cầu: x122+y122+z122=34 .

Bài 6. Trong không gian Oxyz cho 4 điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; −1), D(2; −1; 1). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

A. x2 + y2 + z2 + 5x + 5y − 5z – 6 = 0;

B. x2+y2+z2+52x+52y52z6=0 ;

C. x2 + y2 + z2 +5x + 5y − 5z + 6 = 0;

D. x2+y2+z2+52x+52y52z+6=0 .

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì A, B, C, D (S) nên ta có hệ phương trình

2a+d=12b+d=12c+d=14a+2b2c+d=6a=52b=52c=52d=6.

Vậy mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 + 5x + 5y − 5z – 6 = 0.

Bài 7. Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD biết A(1; 1; 0), B(0; 2; 1), C(1; 0; 2), D(1;1; 1). Khẳng định nào sau đây là sai?

A. x2 + y2 + z2 + 3x + y − z – 6 = 0;

B. (S) có tâm I32;12;12 ;

C. (S) có tâm I32;12;12;

D. (S) có bán kính R=352 .

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì A, B, C, D (S) nên ta có hệ phương trình

2a2b+d=24b2c+d=52a4c+d=52a2b2c+d=3a=32b=12c=12d=6.

Do đó mặt cầu có tâm I32;12;12  và R=352 .

Suy ra phương trình mặt cầu cần tìm là x2 + y2 + z2 + 3x + y − z – 6 = 0.

Bài 8. Trong không gian Oxyz cho 4 điểm A(2; 0; 0), B(0; 4; 0), C(0; 0; 6), D(2; 4; 6). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

A. x2 + y2 + z2 + 2x + 4y + 6z = 0;

B. x2 + y2 + z2 − 2x − 4y − 6z = 0;

C. x2 + y2 + z2 − x − 2y − 3z = 0;

D. x2 + y2 + z2 + x + 2y + 3z = 0.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì A, B, C, D  (S) nên ta có hệ phương trình

4a+d=48b+d=1612c+d=364a8b12c+d=56a=1b=2c=3d=0.

Do đó (S): x2 + y2 + z2 − 2x − 4y − 6z = 0.

Bài 9. Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm A(2; 0; 0), B(0; 2; 0), C(0; 0; 2), D(1; 1; 2) là

A. x2 + y2 + z2 + x + y + z – 2 = 0;

B. x2 + y2 + z2 − x − y – z + 2 = 0;

C. x2 + y2 + z2 − x − y – z − 2 = 0;

D. x2 + y2 + z2 + x + y + z − 6 = 0.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì A, B, C, D  (S) nên ta có hệ phương trình

4a+d=44b+d=44c+d=42a2b4c+d=6a=12b=12c=12d=2.

Vậy phương trình mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 − x − y – z − 2 = 0.

Bài 10. Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD với A(0; 1; 0), B(4; 1; 0), C(2; 3; 0), D(2; 1; −2). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (x + 2)2 + (y + 1)2 + z2 = 4;

B. (S) có tâm là I(2;1; 0);

C. (S) có tâm là I(−2; −1; 0);

D. (x − 2)2 + (y − 1)2 + z2 = 2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0  (a2 + b2 + c2 – d > 0).

Vì A, B, C, D (S) nên ta có hệ phương trình

2b+d=18a2b+d=174a6b+d=134a2b+4c+d=9a=2b=1c=0d=1.

Vậy I(2; 1; 0), R = 2.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 12 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học