Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 12.

CÁC BÀI TOÁN VỀ KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN

I. LÝ THUYẾT

1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đường thẳng.

Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P) (hoặc đến đường thẳng ∆) là khoảng cách giữa hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P) (hoặc trên đường thẳng ∆).

+ Kí hiệu khoảng cách từ M đến (P) là d (M, (P))

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

+ Kí hiệu khoảng cách từ M đến ∆ là d (M, ∆)

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.

a) Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (α) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì của a tới mặt phẳng (α) cụ thể d(a,(α)) = d (A,(α)) với A thuộc a.

Ta có: d(a, (α)) = d(A, (α)) = AH 

với A thuộc a và H là hình chiếu của A lên mặt phẳng (α).

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

b) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này tới mặt phẳng kia, cụ thể d((α),(β)) = d(M,(β)) với M thuộc mặt phẳng (α) .

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau 

Đường thẳng MN cắt và vuông góc với cả a và b gọi là đường vuông góc chung của a và b.

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau đó. Cụ thể: d (a, b) = MN.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

1. Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.

Phương pháp giải:

Khoảng cách từ M0(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 là:Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) 

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y – 2z + 5 = 0 và điểm M (0; 2; 4). Tính d (M; (P)).

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Ta có Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) .

Chọn A.

2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.

Phương pháp giải:

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. Cụ thể, để tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q) ta thực hiện các bước như sau:

+) Lấy điểm M thuộc mặt phẳng (P).

+) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Q) (áp dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng).

Hướng dẫn giải:

Ví dụ 2: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P): 4x – 3y + z – 2 = 0 và (Q): 12x – 9y + 3z + 1 = 0 là

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Lấy điểm  M(0;0;2) ∈ (P).

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Chọn D.

3. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng 

Phương pháp giải:

Khoảng cách từ điểm M đến một đường thẳng d đi qua điểm A có vectơ chỉ phương Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) được xác định bởi công thức: Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz khoảng cách từ điểm M (2; 0; 1) đến đường thẳng Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) là

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d đi qua A (1; 0; 2) có một vectơ chỉ phương là Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) .

Ta có: Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) .

Suy ra Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Khoảng cách từ điểm M (2; 0; 1) đến đường thẳngCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)là:

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Chọn C.

4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song

Phương pháp giải:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia. Cụ thể, để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và d’ ta thực hiện như sau:

+) Lấy M thuộc đường thẳng d.

+) Tính khoảng cách từ M đến đường thẳng d’ (bằng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng).

Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz cho hai đường thẳng có phương trình lần lượt làCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng đó.

Hướng dẫn giải:

Ta lấy M (1; 2; 3) thuộc đường thẳng d1 .

Ta có d2 đi qua A (3; 2; 5) và có một vectơ chỉ phương là Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết).

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Khi đó:Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Vì d1,d2 song song nên ta có:

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

5. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

Phương pháp giải:

d đi qua điểm A và có vectơ chỉ phương Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) và d’ đi qua điểm B và có vectơ chỉ phương Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) là:

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Ví dụ 5: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhauCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết).

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) 

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương làCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)và đi qua điểm M1 (7;-1;0) .

Đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương làCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)và đi qua điểm M2 (-2;2;3).

Ta có:Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Khoảng cách giữa hai đường thẳng d1 và d2 là

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Chọn D.

6. Khoảng cách giữa đường thẳng d song song với mặt phẳng (P)

Phương pháp giải:

Khoảng cách giữa đường thẳng d song song với mặt phẳng (P) là khoảng cách từ một điểm M thuộc đường thẳng d đến mặt phẳng (P), cụ thể: 

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Ví dụ 6: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳngCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)và mặt phẳng (P): x + 2y – 2z + 1 = 0. Khoảng cách giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) bằng

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d đi qua M (1; 0; -3) và nhậnCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)làm véc tơ chỉ phương.

Mặt phẳng (P) nhậnCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)làm véc tơ pháp tuyến.

Ta cóCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

VậyCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Chọn B.

III. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm A (1; 2; 2) đến mặt phẳng (α) : x + 2y – 2z – 4 = 0 bằng:

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 2: Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P): 2x – y – 2z – 4 = 0 và (Q): 2x – y – 2z = 2 = 0. 

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 3: Tính khoảng cách giữa mặt phẳng (P): 2x – y – 2z – 4 = 0 và đường thẳng Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 4: Khoảng cách từ điểm E (1; 1; 3) đến đường thẳng Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)bằng

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 5: Trong không gian Oxyz khoảng cách từ điểm M (3; -4; 1) tới mặt phẳng (Oyz) bằng

A. 1.

B. 14.

C. 4.

D. 3.

Câu 6: Tính khoảng cách h từ điểm A (2; 1; 4) đến đường thẳngCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y + 2z + m = 0 và điểm A (1; 1; 1). Khi đó m nhận giá trị nào sau đây để khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) bằng 1?

A. -2.

B. -8.

C. -2 hoặc - 8. 

D. 3.

Câu 8: Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M (1; 3; 2) đến đường thẳng Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 9: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 10: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhauCác bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Các bài toán về Khoảng cách trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

B

D

D

C

C

C

C

D

IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P): 4x – 3y + z – 2 = 0 và (Q): 12x – 9y + 3z + 1 = 0.

Bài 2. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (Q): x + 2y – 3z + 5 = 0 và điểm M (0; 1; 2). Tính d (M; (Q)).

Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Tính khoảng cách từ điểm M (2;0;1) đến đường thẳng d: x12=y1=z+23.

Bài 4. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d1: x73=y+12=z5 và d2: x=2ty=2+tz=3+2t.

Bài 5. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y + 2z + m = 0 và điểm A (1; 1; 1). Tính m để khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) bằng 1?

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:




Các loạt bài lớp 12 khác