Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Bài viết Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học (19 dạng - phần 2) với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học (19 dạng - phần 2).

Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)

1. Phương pháp giải

Cách 1:

- Viết phương trình mặt phẳng (P) song song với d’ và chứa d1

- Viết phương trinh mặt phẳng (Q) song song với d’ và chứa d2

- Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q)

Cách 2:

M = d ∩ d1; N = d ∩ d2

Vì d // d’ nên MNud cùng phương hay MN = k.ud

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình của đường thẳng d cắt hai đường thẳng d1, d2 và song song với d3 biết

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Vecto chỉ phương của ba đường thẳng d1; d2 và d3 lần lượt là

u1 ( 3; 4; 1) ; u2 (1; 2; -1); u3 (3; 2; -1)

- Mặt phẳng (P) chứa d1 và song song với d3

Ta có vectơ pháp tuyến của (P) là nP = [u1; u3] =( - 6; 6; -6)

Hay chọn 1 vectơ pháp tuyến của (P) là n(1; -1; 1)

Một điểm thuộc d1 là điểm thuộc (P) là : (2; -2; 1)

Phương trình mặt phẳng (P) là:

1.(x – 2) – 1.(y + 2) + 1. (z – 1) = 0 hay x – y + z – 5 = 0

- Mặt phẳng (Q) chứa d2 và song song với d3

Ta có vectơ pháp tuyến của (Q) là nQ = [u2; u3] = ( 0 ; -2; -4)

Hay chọn 1 vectơ pháp tuyến của (Q) là n(0; 1; 2)

Một điểm thuộc d2 là điểm thuộc (Q) là : (7; 3; 9)

Phương trình mặt phẳng (Q) là:

0.(x – 7) + 1.(y – 3) + 2. (z – 9) = 0 hay y + 2z – 21 = 0

- Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q) nên

Điểm M (x; y; z) ∈ d khi tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Đặt z = t, ta có: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Vậy phương trình tham số của d là: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn A.

Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng d song song với trục Ox và cắt hai đường thẳng

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng d1 và d2 có vecto chỉ phương là u1(1; 2; 3); u2(- 1; 3; 2)

Trục Ox có vecto chi phương uOx (1; 0; 0)

- Mặt phẳng (P) chứa d1 và song song với Ox

Ta có vectơ pháp tuyến của (P) là = (0; 3; -2)

Một điểm thuộc d1 là điểm thuộc (P) là : (0; 0; 1)

Phương trình mặt phẳng (P) là:

0.(x – 0) + 3.(y – 0) – 2 . (z – 1) = 0 hay 3y – 2z + 2 = 0

- Mặt phẳng (Q) chứa d2 và song song với Ox

Ta có vectơ pháp tuyến của (Q) là nQ = [u2; uOx] = (0; 2; -3)

Một điểm thuộc d2 là 1 điểm thuộc (Q) là : (2; -1; -1)

Phương trình mặt phẳng (Q) là:

0.(x – 2) + 2.(y + 1) – 3 . (z + 1) = 0 hay 2y – 3z – 1 = 0

- Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q) nên

Điểm M (x; y; z) ∈ d khi tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Vậy phương trình tham số của d là: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng d1: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Phương trình đường thẳng song song với d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)và cắt hai đường thẳng d1; d2 là:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

Gọi ∆ là đường thẳng cần tìm

Gọi giao điểm của ∆ với d1 và d2 lần lượt là A và B.

Do A thuộc d1 nên tọa độ A (- 1+ 3a; 2+ a; 1+ 2a)

Do B thuộc d2 nên tọa độ B ( 1+ b; 2b; - 1+ 3b)

Vecto AB( b- 3a + 2; 2b- a- 2; 3b- 2a- 2) là một vecto chỉ phương của ∆.

+ Đường thẳng d có vectơ chỉ phương ud( 0; 1; 1) .

+ Do đường thẳng d//∆ nên haii vecto AB; ud cùng phương

=> có một số k thỏa mãn AB= k.ud

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

=> Tọa độ A( 2; 3; 3) và B(2; 2; 2)

+ Đường thẳng ∆ đi qua điểm A( 2; 3; 3) và có vectơ chỉ phương AB(0; -1; -1)

Vậy phương trình của ∆ là Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn D.

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Cho hai điểm M( 1;1;1 ) và N(0; -2 ; 3). Viết phương trình đường thẳng d cắt hai đường thẳng d1 và d2; song song với đường thẳng MN.

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d với 2 đường thẳng d1 và d2 lần lượt là A và B.

+ Điểm A thuộc d1 nên A( a; 3- 2a; 1- a)

+ Điểm B thuộc d2 nên B( 1- b;2+ 2b; - 2) .

=> Vectơ AB( 1- b- a; 2b+ 2a- 1; a- 3) là một vecto chỉ phươn của đường thẳng d

+ Đường thẳng MN nhận vecto MN( -1; - 3; 2) làm vecto chỉ phương

+ Do đường thẳng d// MN nên 1 vecto chỉ phương của đường thẳng d là ( -1; - 3; 2)

=> Hai vecto AB, MN cùng phương nên tồn tại số thực k khác 0 sao cho: AB = k.MN

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

=> Tọa độ của A (13/5; -11/5; -8/5); B (14/5; -8/5; -2)

Đường thẳng d đi qua A và nhận vecto AB(1/5; 3/5; -2/5) = 1/5(1;3-2) làm vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn B

1. Phương pháp giải

Cách 1:

- Viết PT mặt phẳng (P) chứa d1 và song song với d2

- Viết PT mặt phẳng (Q) chứa d1 và vuông góc với (P)

- Tìm giao điểm M = d1 ∩ (Q), pt đường thẳng vuông góc chung là đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P)

Cách 2:

Gọi M = d ∩ d1; N = d ∩ d2

Vì d là đường vuông góc chung nên

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau sau:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

- Mặt phẳng (P) chứa d1 và song song với d2nP = [u1; u2]= (-12; -10; 8)

Chọn 1 vectơ pháp tuyến của (P) là (6; 5; -4)

- Mặt phẳng (Q) chứa d1 và vuông góc với (P) có nQ = [u1; nP] = ( -2; 24; 27)

Một điểm thuộc d1 cũng thuộc (Q) là: (2; -1; 0)

Phương trình mặt phẳng (Q) là:

– 2.(x – 2) + 24.(y + 1) + 27.(z – 0) = 0 hay – 2x + 24y + 27z + 28 = 0

- Giao điểm M = d2 ∩ (Q) có tọa độ là (t; 2t + 1; 4t – 1) thỏa mãn:

– 2.t + 24(2t + 1) + 27(4t – 1) + 28 = 0 => t = -25/154

=> M(-25/154; 52/77; -127/77)

Đường thẳng vuông góc chung là đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P) nên có vectơ chỉ phương là vectơ pháp tuyến của (P) : (6; 5; -4)

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn B.

Ví dụ 2: Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau sau:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

Gọi d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau đã cho

M = d ∩ d1 => M (t; 5-2t; 14-3t)

N = d ∩ d2 => N (9-4t’; 3+t’; -1+5t’)

=> MN( 9- 4t’ – t; - 2+ t’+ 2t; -15 + 5t’ + 3t)

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Ta có :

Chọn 1 vectơ chỉ phương của đường vuông góc chung d là (1; -1; 1)

Vậy phương trình của d là: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn A.

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng d1; d2 là.

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

Gọi d là đường thẳng cần tìm

Gọi A = d ∩ d1; B = d ∩ d2

+ Do A thuộc d1 nên A( 2+a; 1- a; 2-a)

+ Do B thuộc d2 nên B( b; 3; - 2+ b)

AB( - a+ b – 2; a + 2; a+ b - 4)

+ Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương u1( 1; -1; -1)

+ Đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương u2(1; 0; 1)

+ Ta có:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

=> A( 2; 1; 2) và B( 3; 3; 1)

+ Đường thẳng d đi qua điểm A ( 2; 1; 2) và có vectơ chỉ phương AB( 1; 2; -1)

Vậy phương trình của d là Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn C.

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho A( -1;1;0); B( 1;3;3); C( 1; 2; 1) và D( 1; 1; 1). Đường thẳng d là đường vuông góc chung của AC và BD cắt AC và BD lần lượt tại M và N. Tìm M?

A. ( -3; 0; -1)    B. ( 1; 0; 1)    C. ( -1; 0; 2)    D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng AC : Đi qua A( -1 ; 1 ; 0) và nhận vecto AC( 2 ; 1 ;1) làm vecto chỉ phương nên có phương trình Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

+ Đường thẳng BD : đi qua B( 1 ; 3 ; 3) và nhận vecto BD( 0 ; -2 ; -2) làm vecto chỉ phương nên có phương trình Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

+ M thuộc AC nên M( -1+ 2m;1+ m;m)

+ N thuộc BD nên N( 1; 3- 2n; 3- 2n)

=> MN ( 2+ 2m; 2-2n – m; 3- 2n- m)

+ Ta có đường thẳng MN vuông góc với AC và BD nên :

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

=> đường thẳng d cắt AC tại M( - 3; 0;-1)

Chọn A.

1. Phương pháp giải

1. Phương pháp giải

- Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa d’ và vuông góc với mặt phẳng (P)

- Hình chiếu cần tìm d = (P) ∩ (Q)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của d’ trên (P) biết:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương ud'( -1; 2; -1)

Mặt phẳng ( P) có vecto pháp tuyến là nP(1; -1; 1)

- Mặt phẳng (Q) chứa d’ và vuông góc với (P) có nQ = [ud';nP] = ( 1; 0; -1)

Một điểm thuộc d’ cũng thuộc (Q) là: (1; 2; -1)

Phương trình mặt phẳng (Q) là:

1.(x – 1) + 0.(y - 2) – 1.(z + 1) = 0 hay x – z – 2 = 0

- Hình chiếu cần tìm d = (P) ∩ (Q)

Tọa độ của điểm M (x; y; z) thuộc d thỏa mãn: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn x = t Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Vậy phương trình của d là Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn A.

Ví dụ 2: : Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của d trên (Oxy) biết

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

Mỗi điểm M (x; y; z) thuộc d có hình chiếu trên (Oxy) là điểm M’ (x; y; 0) thuộc d’ với d’ là hình chiếu của d trên (Oxy)

Vậy d’ có phương trình tham số là: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn C.

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và mặt thẳng (P): 3x+ 5y – z- 2= 0 . Gọi d’ là hình chiếu của d lên (P). Phương trình tham số của d’ là

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Gọi mặt phẳng (Q) chứa d và vuông góc với (P).

Đường thẳng d đi qua điểm B( 12; 9; 1) và có vectơ chỉ phương ud( 4; 3; 1).

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến nP( 3; 5; -1)

=> Mặt phẳng (Q) qua B( 12; 9; 1) có vectơ pháp tuyến n = [ud; nP] = ( -8;7; 11)

=> Phuong trình (Q): - 8( x- 12) + 7( y- 9) + 11(z- 1) = 0

Hay – 8x + 7y + 11z + 22= 0

+ Đường thẳng d’ cần tìm là giao tuyến của (P) và (Q).

Tìm một điểm thuộc d’, bằng cách cho y= 0

Ta có hệ Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

=> M( 0; 0; - 2)

+ Đường thẳng d’ đi qua điểm M( 0; 0; - 2) và có VTCP ud= [nP; nQ] = ( 62; -25; 61)

Vậy phương trình tham số của d’ là: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn B.

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai điểm A(1; 1; -2) và B(0; 2; -2). Cho mặt phẳng ( P): x+ y- 2z- 6= 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng ( P)?

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình mặt phẳng ( P) ta được :

1+ 1- 2.(-2) – 6 = 0 ( thỏa mãn).

Và 0+ 2- 2( -2) – 6= 0 ( thỏa mãn) .

=> Hai điểm A và B cùng thuộc mặt phẳng (P).

Suy ra; mặt phẳng (P) chứa đường thẳng AB.

=> Hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng (P) là chính nó.

+ Đường thẳng AB: đi qua A( 1; 1; -2) và nhận vecto AB( -1; 1; 0)

=> Phương trình AB: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn C.

1. Phương pháp giải

Vị trí tương đối giữa đường thẳng d (đi qua Mo và có vectơ chỉ phương u) và đường thẳng d’ (đi qua Mo' và có vectơ chỉ phương u')

- d và d’ cùng nằm trong một mặt phẳng ⇔ [u; u'].MoM'o = 0

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

- d và d’ chéo nhau [u; u'].MoM'o ≠ 0

- d ⊥ d' ⇔ u.u' = 0

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d và d’:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

A. Song song    B. Trùng nhau     C. Cắt nhau    D. Chéo nhau

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d có ud(1; 2; 3) và đi qua Mo ( -1; 1; -2)

Đường thẳng d’ có u'd(3; 2; 2) và đi qua Mo' ( 1; 5; 4)

=> MoMo' (2; 4; 6) và [ud;u'd] = (-2; 7; - 4) ≠ 0

Ta có: [ud;u'd].MoM'o = -2. 2+ 7.4 - 4.6 = 0

Vậy d và d’ cắt nhau..

Chọn C.

Ví dụ 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

A. Cắt nhau    B. Trùng nhau    C. Chéo nhau    D. Song song

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d có vecto chỉ phương ud(1; 1; -1) và đi qua Mo (0; 1; 2)

Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương u'd(2; 2; -2)

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Nên hai đường thẳng d và d’ song song.

Chọn D.

Ví dụ 3: Tìm a để hai đường thẳng sau đây song song:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

A. a= 2    B. a= -3    C. a= -2    D. a= 4

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d và d’ có vecto chỉ phương lần lượt là ( 1; a; -1) và (2; 4; -2)

Để d // d’ thì 1/2 = a/4 = -1/-2 => a = 2

Khi đó đường thẳng d’ đi qua điểm N (1; 2; 2) và điểm N không thuộc d.

Vậy d // d’ khi và chỉ khi a = 2

Chọn A.

Ví dụ 4: Xét vị trí tương đối của d và d’ biết Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và d’ là giao tuyến của hai mặt phẳng: (P) : 2x – 3y – 3z – 9 = 0 và (P’): x – 2y + z + 3 = 0

A. Trùng nhau     B.Song song    C. Cắt nhau    D. Chéo nhau

Hướng dẫn giải:

- Trước hết viết phương trình đường thẳng d’:

Lây điểm M’ (x; y; z) thuộc d’ có tọa độ thỏa mãn hệ:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn z = 0 ta được 1 điểm M’ thuộc d’ là (27; 15; 0)

Vectơ chỉ phương của d’ là ud' = [nP; nP'] = ( -9; -5; -1)

- đường thẳng d có vecto chỉ phương ud( 9; 5; 1) => [ud;ud'] = 0 (1)

Lại có: M' ∈ d (2)

Từ (1) và (2) suy ra, d ≡ d’

Chọn A.

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d1: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Khi đó, giá trị của m bằng bao nhiêu thì d1 cắt d2?

A. m= 0    B. m= 1    C. m= -2    D.Đáp án khác

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng d1: đi qua A(1; 0; 1) và nhận vecto u1( 3; 1; 2) làm vecto chỉ phương

+ Đường thẳng d2: đi qua B(0; -2; -m) và nhận vecto u2(1; 2; 1) làm vecto chỉ phương

=> [u1; u2] = (-3; -1; 5) và AB(-1; -2; - m- 1 )

+ Để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau thì: [u1; u2]. AB = 0

⇔ - 3.( -1) – 1( - 2) + 5( - m- 1) =0

⇔ 3+ 2- 5m- 5= 0 ⇔ 5m= 0 ⇔ m= 0

Chọn A.

1. Phương pháp giải

Cho đường thẳng d đi qua Mo(xo; yo; zo) và có vectơ chỉ phương (a; b;c) , cho mặt phẳng (P) có phương trình tổng quát là: Ax + By + Cz + D = 0

Gọi là vectơ pháp tuyến của (P). Để xét vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) ta có cách sau:

Cách 1:

Xét tích vô hướng n.u và thay tọa độ điểm Mo vào phương trình của (P) để kiểm tra, ta có các

trường hợp sau:

- n.u = 0 và Mo ∉ (P) nên d song song với (P)

- n.u = 0 và Mo ∈ (P) thì d nằm trong mp(P)

- n.u ≠ 0 thì d cắt (P)

- n = k.u thì d vuông góc với (P)

Cách 2:

Viết phương trình tham số của đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Thay x, y, z ở phương trình tham số trên vào phương trình tổng quát của mặt phẳng (P):

Ax + By + Cz + D = 0 ta được:

A(xo + at) + B.(yo+ bt) + C. (zo+ ct) + D = 0 hay mt + n = 0 ( 1)

Xét số nghiệm t của phương trình (1) ta có các trường hợp sau:

- (1) vô nghiệm ⇔ d song song với (P)

- (1) có một nghiệm t = to khi d cắt (P) tại điểm Mo( xo+ a. to; yo+ bto; zo+ to. c)

- (1) có vô số nghiệm ⇔ d nằm trong (P)

- (A; B; C) = k (a; b; c) ⇔ d vuông góc với (P)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) với mặt phẳng (P): x + y + z + 2 = 0

A. Cắt nhau     B. (P) chứa d     C. Song song    D. Vuông góc

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d đi qua Mo(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương u(2; 4; 1)

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n(1; 1; 1)

Ta có n.u = 2.1+ 4.1+1.1 = 7

Vậy d cắt (P).

Chọn A.

Ví dụ 2: Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) với mặt phẳng (P): x+ 2z – 7 = 0?

A. Cắt nhau    B. Song song     C. (P) chứa d    D.Vuông góc

Hướng dẫn giải:

+ đường thẳng d đi qua điểm A( 1; 0; -1) và có vecto chỉ phương u(2; 1; -1)

+ Mặt phẳng (P) c vecto pháp tuyến n(1; 0; 2)

=> u. n = 2. 1+ 0.1- 1.2= 0 và điểm A không thuộc mặt phẳng (P)

=> Đường thẳng d song song với mặt phẳng (P)

Chọn B.

Ví dụ 3: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x- 2y+ 3z – 4= 0 và đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Với giá trị nào của m thì giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P) thuộc mặt phẳng (Oyz) .

A. m = 2    B. m= -1    C.m= 1    D.m= 3

Hướng dẫn giải:

Ta có: d ∩ (P) = A( x; y; z) .

A thuộc mặt phẳng (Oyz) nên x= 0 => A( 0; y;z)

Lại có; A thuộc ( P) nên: 0- 2y+ 3z- 4= 0

y = 3/2z - 2 nên A(0;3/2z -2 ;z)

+ Do A ∈ d nên:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn A.

Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x+ my – 3z + m- 2= 0 và đường thẳng d:Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Với giá trị nào của m thì d cắt (P)

A. m ≠ 1/2.    B. m= 1    C. m = 1/2 .    D. m ≠ -1

Hướng dẫn giải:

Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n( 2; m; - 3)

Đường thẳng d có vecto chỉ phương u( 4; -1;3)

Đường thẳng d cắt (P) ⇔ n. u ≠ 0

⇔ 2. 4+ m.(- 1) – 3.3 ≠ 0 ⇔ -m-1 ≠ 0 ⇔ m ≠ -1

Chọn D

Ví dụ 5: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)và mặt phẳng (P): m2x- 2my + (6- 3m) z- 5= 0. Tìm m để d// (P)

Hướng dẫn giải:

Ta có đường thẳng d đi qua M( 2; -3; 1) và có vecto chỉ phương u(-1; 1; 1)

Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n( m2; -2m; 6- 3m)

Để d song song với (P) thì m2x- 2my + (6- 3m) z- 5= 0.

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn A.

1. Phương pháp giải

Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và mặt cầu (S) tâm I(a’; b’; c’) bán kính R. Gọi d= d( I; d) thì:

d > R thì d không cắt (S).

d=R thì d tiếp xúc (S). Để tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và mặt cầu ( S) ta làm như sau:

Thay x= xo+ at; y= yo + bt; z= zo + ct vào phương trình mặt cầu

=> t= .... => Tọa độ giao điểm.

d < R thì d cắt ( S) tại hai điểm A và B. Để tìm được tọa độ giao điểm ta làm như trên.

* Chú ý: đường thẳng d đí qua A và có vecto chỉ phương u. Khi đó; khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng d là:Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho mặt cầu (S): x2+ y2 + z2- 2x + 4z+ 1= 0 và đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Biết có hai giá trị thực của tham số m để d cắt (S) tại hai điểm phân biệt A; B và các mặt phẳng tiếp diện của ( S) tại A và tại B luôn vuông góc với nhau . Tích của hai giá trị đó bằng

A. 16     B. 12    C.14    D. 10

Hướng dẫn giải:

+ Mặt cầu ( S) có tâm I( 1; 0; -2) và bán kính R= 2

Đường thẳng d qua M(- 1; 0; m) và vtcp u( 2;0; 2)

+ Đường thẳng d cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt A và B nên IA= IB = R= 2.

Lại có các mặt phẳng tiếp diện của (S) tại A và B vuông góc với nhau nên IA vuông IB.

> Tam giác IAB vuông cân tại I.

Suy ra d( I; d)= IA.cos45o = 2.√2/2 = √2

+ Mà IM(-2; 0; m+ 2); [IM; u] =(0; 2m+ 8; 0)

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Suy ra m= -2 hoặc m= - 6 và tích cần tìm là ( -2). ( - 6) = 12.

Chọn B.

Ví dụ 2: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và và mặt cầu ( S): x2+ y2 + z2 – 2x+ 4z + 1= 0. Số điểm chung của Δ và ( S) là

A.0    B.1    C.2.    D. 3

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng Δ đi qua M( 0; 1; 2) và có VTCP u(2;1;-1)

Mặt cầu (S) có tâm I (1; 0; -2) và bán kính R= 2.

Ta có MI(1;-1;-4) và [u;MI] = (-5;7;-3)

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Vì d(I,Δ) > R nên Δ không cắt mặt cầu (S) .

Chọn A.

Ví dụ 3: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và mặt cầu ( S): (x-1)2+ ( y+3)2 + ( z- 2)2= 1. Giá trị của m để đường thẳng không cắt mặt cầu ( S) là:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

Giao điểm nếu có của đường thẳng ∆ và mặt cầu (S) là nghiệm hệ phương trình :

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Thay (1); ( 2) và (3) vào ( *) ta được:

⇔ ( t+ 1)2 + ( mt+ 4)2+ ( 2t+ 2)2 = 1

⇔ t2 + 2t+ 1+ m2t2 + 8mt+ 16 + 4t2 + 8t+ 4- 1= 0

⇔ (m2 + 5)t2 + 2( 5+ 4m)t+ 20 = 0 ( **)

Để ∆ không cắt mặt cầu ( S) thì (**) vô nghiệm, hay (**) có ∆’ < 0

⇔ ( 5+ 4m)2 – 20( m2 + 5) < 0

⇔ 25+ 40m+ 16m2 – 20m2 – 100 < 0

⇔ - 4m2 + 40m – 75 < 0

⇔ m > 15/2 hoặc m < 5/2

Chọn A.

Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S): x2 +( y+1)2 + (z- 1)2 = 4 và đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2). Giá trị của m để đường thẳng d cắt mặt cầu ( S) tại hai điểm phân biệt là:

A. m < 2 hoặc m > 5.    B. m > - 2 hoặc m - 5

C. m= 2 hoặc m = - 5    D. Không có giá trị nào của m thỏa mãn.

Hướng dẫn giải:

Giao điểm nếu có của đường thẳng d và mặt cầu ( S) là nghiệm hệ phương trình :

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Thay (1); (2) ; (3) vào (*) ta được:

22 + ( 1- t+ 1)2 + ( mt- 1)2 =4

⇔ 4+ 4 – 4t+ t2+ t + m2t2 - 2mt+ 1- 4= 0

⇔ ( m2+ 1)t2 – ( 3+ 2m)t+ 5=0 ( **)

Để đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt

⇔ ∆ > 0 ⇔ ( 3+ 2m)2 – 4. 5.( m2 +1) > 0

⇔ 9+ 12m + 4m2 – 20m2 – 20 > 0

⇔ - 16m2 + 12m- 11 > 0 ( vô lí - vì – 16m2 + 12m- 11 < 0 với mọi m)

Chọn D.

1. Phương pháp giải

Cách xác định hình chiếu của 1 điểm A lên đường thẳng d

- Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa điểm A và vuông góc với d

- Tìm H là giao điểm của d và (P) => H là giao điểm của A trên d

Cách xác định hình chiếu của 1 điểm A lên mặt phẳng (P)

- Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P)

- Tìm H là giao điểm của d và (P) => H là giao điểm của A trên (P)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm hình chiếu vuông góc của A(1; 2; 1) trên đường thẳng d:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng d có vecto chi phương u(1;2; -2).

+ Gọi mặt phẳng (P) chứa điểm A và vuông góc với d nhận vectơ chỉ phương của d làm vectơ pháp tuyến nên ta có phương trình của (P) là:

1(x – 1) + 2. (y – 2) – 2.(z – 1) = 0 hay x + 2y – 2z – 3 = 0

+ Tìm H là giao điểm của d và (P)

Tọa độ H( t – 2; 2t + 1; -2t – 1) thỏa mãn :

(t-2) + 2(2t+1) – 2(-2t-1) – 3 = 0 ⇔ 9t – 1= 0 ⇔ t = 1/9

Vậy H là hình chiếu của A trên d và H(-17/9; 11/9; -11/9)

Chọn A.

Ví dụ 2: Cho M(1; -1; 2) và mặt phẳng (P): 2x – y + 2z +2 = 0. Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc H của M trên mặt phẳng (P)

A. ( 2; 1; 0)    B. ( - 2;0; 1)    C.(-1; 0; 0)    D. ( 0; 2; 1)

Hướng dẫn giải:

+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n(2 ;- 1; 2).

Đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P) nhận vectơ pháp tuyến của (P) làm vectơ chỉ phương.

Suy ra phương trình của d là Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

+ Tìm H là giao điểm của d và (P)

Tọa độ của H(1+2t, -1-t; 2+2t) thỏa mãn:

2(1+2t) – (-1-t) + 2(2+2t) + 2 = 0

⇔ 2+ 4t + 1+ t + 4 + 4t + 2 = 0

⇔ 9t + 9= 0 ⇔ t = - 1 nên H ( - 1; 0; 0)

Chọn C.

Ví dụ 3: Cho điểm M (2; -1; 8) và đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) .Tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên d.

A. ( 1; 2; 1)     B.( 5; - 3; 4)     C. ( -2; 1;3)     D. ( 1;1;3)

Hướng dẫn giải:

Phương trình tham số của d là: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Xét điểm H(1+2t; -t-1; 2t) thuộc d => MH( 2t – 1; - t; 2t – 8)

Đường thẳng d có vecto chỉ phương ud( 2; -1; 2)

H là hình chiếu vuông góc của M trên d khi và chỉ khi MH.ud = 0

⇔ 2(2t-1) – 1(-t) + 2(2t-8) = 0

⇔ 4t- 2+ t + 4t – 16 = 0

⇔ 9t – 18= 0 nên t= 2

=> Hình chiếu vuông góc của M lên d là H(5; - 3; 4)

Chọn B.

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và điểm M(1; 1; 1). Xác định điểm M’ đối xứng với M qua d?

A.( 1; 0; - 2)     B. ( -2; 1; 1)    C. ( 1; 2; 3)    D. (- 1; 0; 6)

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng d đi qua A(0; 0; 2) và có vecto chỉ phương u( -1; 2; 1)

+ Gọi (P) là mặt phẳng qua M và vuông góc với đường thẳng d nên mặt phẳng (P) nhận vecto chỉ phương của đường thẳng d làm vecto pháp tuyến

=> Phương trình mặt phẳng (P):

-1( x- 1) + 2( y-1) + 1( z- 1) = 0 hay – x + 2y + z – 2= 0

+ Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm M lên d khi đó H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P)

+ Điểm H thuộc đường thẳng d nên H(- t; 2t; 2+ t). Thay tọa độ H vào phương trình mặt phẳng (P) ta được:

- ( - t) + 2. 2t+ 2+ t- 2= 0 ⇔ 6t = 0 ⇔ t= 0

=> Hình chiếu của M lên d là H ( 0; 0; 2)

+ Do M’ đối xứng với M qua d nên H là trung điểm của MM’.

=> Tọa độ điểm M’( - 1; 0; 6 )

Chọn D.

1. Phương pháp giải

- Muốn tìm khoảng cách từ một điểm M đến đường thẳng d: có 2 cách sau:

+ Cách 1. Tìm hình chiếu H của điểm đó đến d => MH là khoảng cách từ A đến d

+ Cách 2. Công thức (với u là vectơ chỉ phương của d và Mo là một điểm thuộc d)

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

- Muốn tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d ( u là vectơ chỉ phương của d và d đi qua Mo) và d’ ( u' là vectơ chỉ phương của d’ và d’ đi qua M'o) ta làm như sau:

+ Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa d và song song d’

+ Khoảng cách giữa d và d’ chính là khoảng cách từ điểm M'o đến mặt phẳng (P)

d( d,d’) = d(M'o; (P))

+ Hoặc dùng công thức:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm khoảng cách của A(-2; 1; 3) đến đường thẳng Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

A. 4√5/3    B. 5√5/2    C. 3√5    D.2√5

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d đi qua B( 0; 1; -1) và có vectơ chỉ phương u( 1; 2; -2)

Ta có: AB(2; 0; -4); [AB;u] = ( 8;0; 4)

Vậy

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn B.

Ví dụ 2: Cho mặt phẳng (P): 3x – 2y – z + 5 = 0 và đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) Tính khoảng cách giữa d và (P)

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến nP( 3; -2; -1)

Đường thẳng d có vecto chỉ phương ud(2; 1; 4) và đi qua điểm Mo (1; 7; 3)

Ta có: nP. ud = 3.2 -2.1 – 1. 4 = 0 và Mo ∉ (1; 7; 3) (P)

Vậy d // (P)

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn D.

Ví dụ 3: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d có vecto chỉ phương là ud( 2; -1; 0)

Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương là u'd( -1; 1; 1).

- Gọi (P) là mặt phẳng chứa d và song song với d’. (P) nhận VTPT là nP = [ud; u'd] = (-1;-2; 1)

Điểm Mo (1; -1; 1) thuộc d cũng thuộc (P) nên phương trình mặt phẳng (P) là:

- 1(x-1) – 2(y+1) + 1(z-1) = 0 hay x + 2y – z + 2 = 0

- d’ đi qua M'o (2; -2; 3)

Vậy Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng đã cho?

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng d đi qua A( 1;0; - 2) và có vecto chỉ phương u1( 2;-1; 1)

+ Đường thẳng d’ đi qua B( 2; -1; 2) và có vecto chỉ phương u2(0;1; 2)

=> AB(1; -1; 4); [u1; u2] =( -3; -4; 2)

Khoảng cách giữa hai đường thẳng đã cho là:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn B.

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho điểm A(-1; 0;2) và đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Tìm m để khoảng cách từ A đến d là √2 ?

A. m= -1 hoặc m = -2/3    B. m= - 1 hoặc m = 1/7

C. m = 1 hoặc m= - 1    D. m = 1 hoặc m = 1/7

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng d đi qua M( 2; 1; 2) và có vecto chỉ phương u(-1; m; 0)

+ Ta có: AM(3; 1; 0) và [AM; u] = ( 0; 0; 3m+ 1)

+ Theo đầu bài ta có: d( A; d) = √2

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn B.

1. Phương pháp giải

- Cho hai đường thẳng d, d’ có vectơ chỉ phương u(a; b; c) và u'(a’; b’; c’)

Góc Φ giữa hai đường thẳng được tính theo công thức:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

- Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương u(a,b,c) và mặt phẳng (P) có VTPT n(A; B;C)

Góc φ giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) được tính theo công thức:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính góc giữa Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và d’ là giao tuyến của hai mặt phẳng (P): x + 2y – z + 1 = 0 và (Q): 2x + 3z – 2 = 0?

A. 30o     B. 45o     C. 60o     D. 90o

Hướng dẫn giải:

Hai mặt phẳng (P) và (Q) có vecto pháp tuyến là nP(1; 2; -1) và nQ(2; 0; 3)

d' là giao tuyến của (P) và (Q) nên vectơ chỉ phương của d’ là ud' = ( 6; -5; -4)

Đường thẳng d có vecto chỉ phương n(3; 2;2)

Cosin góc giữa d và d’ là:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Suy ra, góc giữa d và d’ bằng 90o.

Chọn D.

Ví dụ 2: Tính sin góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) biết d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và (P): 2x – y + 2z – 1 = 0?

A. √14/42     B. √14/22     C. √7/42    D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d có vecto chỉ phương ud(2; 3; -1)

Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến nP(2; -1; 2) nên sin góc giữa d và (P) là:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn A.

Ví dụ 3: Cho bốn điểm A( 1; 0;1) ; B( -1; 2; 1); C( -1; 2; 1) và D( 0; 4; 2). Xác định cosin góc giữa hai đường thẳng AB và CD?

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Hướng dẫn giải:

+ Đường thẳng AB có vecto chỉ phương AB(-2;2;0)

+ Đường thẳng CD có vecto chỉ phương CD(1;2;1).

=> Cosin góc giữa hai đường thẳng AB và CD là:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Chọn C.

Ví dụ 4: Cho đường thẳng Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) . Xác định m để cosin góc giữa hai đường thẳng đã cho là √5/5

A. m = 2    B. m = - 4    C. m = -1/2    D. m = 1/4

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương u1(0; - 1; 2)

Đường thẳng d2 có vecto chỉ phương u2(1; m; -1)

Cosin góc tạo bởi hai đường thẳng đã cho là:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Để cosin góc giữa hai đường thẳng đã cho là

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

⇔ m2 + 4m+ 4 = m2 + 2 ⇔ 4m = - 2 ⇔ m =-1/2

Chọn C.

Ví dụ 5: Cho đường thẳng d: Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2) và mặt phẳng (P): x+ my- z+ 100= 0. Xác định m để cosin góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là 1/3√3 ?

A. m= ±1     B.m= ±2     C. m= 0     D. m = ±3

Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d có vecto chỉ phương u(-2; 1; - 2)

Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n(1; m;-1)

Do đó, sin góc tạo bởi đường thẳng d và mặt phẳng (P) là:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

Theo giả thiết ta có:

Bài tập Viết phương trình đường thẳng trong đề thi Đại học có lời giải (19 dạng - phần 2)

⇔ 3m2= m2 + 2 ⇔ 2m2 = 2 ⇔ m2 = 1 ⇔ m= ±1

Chọn A.

Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

phuong-phap-toa-do-trong-khong-gian.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác