Giải Toán 9 trang 71 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 9 trang 71 Tập 1 trong Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Toán 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 71.
Bài 1 trang 71 Toán 9 Tập 1: Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD. Biết AC = 16 cm và (Hình 10).
Lời giải:
Do ABCD là hình chữ nhật nên .
Xét tam giác ABC vuông tại B có , ta có:
• AB = = 16.cos68° ≈ 6 (cm);
• BC = = 16.cos68° ≈ 14,8 (cm);
Vì ABCD là hình chữ nhật nên ta có CD = AB ≈ 6 cm và AD = BC ≈ 14,8 cm.
Vậy độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là AB ≈ 6 cm, BC ≈ 14,8 cm, CD ≈ 6 cm, AD ≈ 14,8 cm.
Bài 2 trang 71 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 20 cm,
a) Tính khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC.
b) Tính các cạnh và các góc còn lại của tam giác ABC.
c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.
Lời giải:
a) Gọi BH là đường cao hạ từ B xuống AC.
Khi đó, BH là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC.
Xét tam giác BHC vuông tại H có , ta có:
BH = BC . sin = 20 . sin 30° = 10 (cm).
Vậy khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC là 10 cm.
b) Xét tam giác ABC, ta có: .
Suy ra = 180° - 22° - 30° = 128°.
Ta có
Xét tam giác ABH vuông tại H có nên
• BH = AB.sin, suy ra .
• BH = AH.tan, suy ra .
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BHC vuông tại H, ta có:
BC2 = CH 2 + BH2
Suy ra .
Do đó .
Vậy độ dài các cạnh và các góc còn lại của tam giác ABC là AB ≈ 12,7 cm, AC ≈ 9,5 cm và .
c) Gọi AK là đường cao hạ từ A xuống BC.
Khi đó, AK là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.
Xét tam giác ACK vuông tại K có và AC ≈ 9,5 cm nên ta có:
Vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC khoảng 4,8 cm.
Bài 3 trang 71 Toán 9 Tập 1: Một người đẩy một vật lên hết một con dốc nghiêng một góc 35° (Hình 11).
Tính độ cao của vật so sới mặt đất biết độ dài con dốc là 4 m.
Lời giải:
Kí hiệu ba đỉnh A, B, C có vị trí như hình sau, trong đó BA ⊥ CA tại A.
Xét tam giác ABC vuông tại B có nên
Vậy độ cao của vật so với mặt đất khoảng 2,3 m.
Bài 4 trang 71 Toán 9 Tập 1: Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B). Khi đi từ A đến B, An phải đi đoạn lên dốc AC và đoạn xuống dốc CB (Hình 12). Biết AB = 762 m,
a) Đặt AH = x (m) (0 < x < 762).
Suy ra BH = 762 – x (m).
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong ∆AHC vuông tại H, ta có:
CH = AH . tan A hay h = x . tan 6°
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong ∆BHC vuông tại H, ta có:
CH = BH . tan B hay h = (762 – x) . tan 4°.
Suy ra x . tan 6° = (762 – x) . tan 4°
x . tan 6° = 762 . tan 4° – x . tan 4°
x . tan 6° + x . tan 4° = 762 . tan 4°
x . (tan 6° + tan 4°) = 762 . tan 4°
x = .
Do đó .
Vậy chiều cao h của con dốc khoảng 32 m.
b) Xét tam giác AHC vuông tại H có nên h = AC . sin A.
Suy ra AC = ≈ 306,1 (m) = 0,3061 (km).
Xét tam giác BHC vuông tại H có nên h = BC . sin B.
Suy ra BC = ≈ 458,7 (m) = 0,4587 (km).
Thời gian An đi từ nhà đến trường là:
(giờ) = 6 phút.
Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà và đến trường vào lúc:
6 giờ + 6 phút = 6 giờ 6 phút.
Vậy bạn An đến trường lúc 6 giờ 6 phút.
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST