Thực hành 2 trang 12 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 12 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình 3x + 2y = 4. (1)

a) Trong hai cặp số (1; 2) và (2; –1), cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?

b) Tìm y0 để cặp số (4; y0) là nghiệm của phương trình (1).

c) Tìm thêm hai nghiệm của phương trình (1).

d) Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

Lời giải:

a) Cặp số (1; 2) không phải là nghiệm của phương trình (1) vì 3 . 1 + 2 . 2 = 3 + 4 = 7 ≠ 4.

Cặp số (2; –1) là nghiệm của phương trình (1) vì 3 . 2 + 2 . (–1) = 6 – 2 = 4.

Vậy trong hai cặp số đã cho, cặp số (2; –1) là nghiệm của phương trình (1).

b) Để cặp số (4; y0) là nghiệm của phương trình (1) thì

3 . 4 + 2y0 = 4 hay 12 + 2y0 = 4 suy ra y0 = –4.

c) Tìm thêm hai nghiệm của phương trình (1).

• Thay x = 0 vào phương trình (1), ta có:

3 . 0 + 2y = 4 hay 2y = 4 suy ra y = 2.

• Thay x = –2 vào phương trình (1), ta có:

3 . (–2) + 2y = 4 hay –6 + 2y = 4 suy ra y = 5.

Vậy hai nghiệm của phương trình (1) khác với các nghiệm trên là (0; 2) và (–2; 5).

d) Viết phương trình 3x + 2y = 4 thành y=32x+2.

Khi đó, tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y=32x+2.

Phương trình (1) có nghiệm là (0; 2) và (2; –1) nên đường thẳng d: y=32x+2 đi qua hai điểm A(0; 2) và B(2; –1).

Vậy ta có biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy như sau:

Thực hành 2 trang 12 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác