Giải Toán 8 trang 86 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 8 trang 86 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 8 Toán 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 86.

Bài 13 trang 86 Toán 8 Tập 2: Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm D và K ở hai bờ một dòng sông (Hình 5). Cho biết KE = 90 m, KF = 160 m. Tính khoảng cách DK.

Bài 13 trang 86 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Ta có  EDK^+KDF^=90°, DFK^+KDF^=90°

Suy ra EDK^=DFK^.

Xét hai tam giác vuông DKE và FKD có:

EDK^=DFK^

Suy ra ΔDKE ᔕ ΔFKD (g.g)

Nên KEDK=DKKF hay DK2 = KE.KF

Do đó DK2 = 90.160 =14 400 suy ra DK = 120 m.

Vậy khoảng cách DK bằng 120 m.

Bài 14 trang 86 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng

a) ΔAEB ᔕ ΔAFC.

b)  HEHC=HFHB.

c) ΔHEF ᔕ ΔHCB.

Lời giải:

Bài 14 trang 86 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) Xét tam giác vuông AEB và AFC có:

A^ chung

Suy ra ΔAEB ᔕ ΔAFC (g.g)

b) Xét tam giác vuông HCE và HBF ta có:

EHC^=FHB^ (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔHCE ᔕ ΔHBF (g.g)

Nên HEHF=HCHB hay HEHC=HFHB

c) Xét tam giác HEF và HCB ta có:

HEHC=HFHB (cmt)

EHF^=BHC^ (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔHEF ᔕ ΔHCB (c.g.c).

Bài 15 trang 86 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BM, CN cắt nhau tại H.

a) Chứng minh rằng ΔAMN ᔕ ΔABC.

b) Phân giác của BAC^ cắt MN và BC lần lượt tại I và K. Chứng minh rằng  IMIN=KBKC.

Lời giải:

Bài 15 trang 86 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) Xét tam giác vuông ABM và ACN có:

A^ chung

Suy ra ΔABM ᔕ ΔACN (g.g)

Nên AMAN=ABAC hay AMAB=ANAC

Xét tam giác AMN và ABC ta có:

AMAB=ANAC

A^ chung

Suy ra ΔAMN ᔕ ΔABC (c.g.c).

b) ΔAMN ᔕ ΔABC, AK là phân giác của BAC^

Suy ra AMAB=ANAC=AIAK

Xét tam giác AIM và AKB ta có:

AMAB=AIAK

IAM^=IAN^ (vì AK là phân giác BAC^ )

Suy ra ΔAIM ᔕ ΔAKB nên IMKB=AIAK (1)

Xét tam giác AIN và AKC ta có:

ANAC=AIAK

IAM^=IAN^ (vì AK là phân giác BAC^ )

Suy ra ΔAIN ᔕ ΔAKC nên INKC=AIAK (2)

Từ (1) và (2) suy ra IMKB=INKC hay  IMIN=KBKC.

Bài 16 trang 86 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H ∈ BC).

a) Chứng minh rằng ΔABH ᔕ ΔCBA, suy ra AB2 = BH.BC.

b) Vẽ HE vuông góc với AB tại E, vẽ HF vuông góc với AC tại F. Chứng minh rằng AE.AB = AF.AC.

c) Chứng minh rằng ΔAFE ᔕ ΔABC.

d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ IN vuông góc BC tại N. Chứng minh rằng ΔHNF ᔕ ΔHIC.

Lời giải:

Bài 16 trang 86 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) Xét tam giác vuông ABH và CBA ta có:

B^ chung

Suy ra ΔABH ᔕ ΔCBA nên ABBC=BHAB hay AB2 = BH.BC

b) c) Tứ giác AEHF có 4 góc vuông suy ra AEHF là hình chữ nhật 

Do đó AEF^=AEH^

ΔABH ᔕ ΔCBA nên ACB^=AEH^

Xét tam giác AEF và ACB ta có:

A^ chung

ACB^=AEH^

Suy ra ΔAEF ᔕ ΔACB (g.g) nên AEAC=AFAB hay AE.AB = AF.AC

d) Xét tam giác vuông HNI và HFC ta có:

H^ chung

Suy ra ΔHNI ᔕ ΔHFC (g.g)

Nên HNHF=HIHC hay HNHI=HFHC

Xét tam giác HNF và HIC ta có:

H^ chung

HNHI=HFHC

Suy ra ΔHNF ᔕ ΔHIC (c.g.c).

Bài 17 trang 86 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 6. Vẽ vào tờ giấy tam giác DEF với EF = 4 cm, E^=36°, F^=76° .

a) Chứng minh ΔDEF ᔕ ΔAMC.

b) Dùng thước đo chiều dài cạnh DF của ΔDEF. Tính khoảng cách giữa hai điểm A và C ở hai bờ sông trong Hình 6.

Bài 17 trang 86 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Bài 17 trang 86 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) Xét tam giác DEF và AMC có:

E^=M^=36o

F^=C^=76o

Suy ra ΔDEF ᔕ ΔAMC (g.g)

b) Đổi 25 m = 2500 cm.

Dùng thước đo độ dài cạnh DF ta được độ dài DF là 3,9 cm.

Vì ΔDEF ᔕ ΔAMC nên EFMC=DFAC (hai cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

Thay số, AC=MC.DFEF=25.3,90,05=1625(m)

Vậy khoảng cách giữa hai điểm A và C là 1625 cm hay 16,25 m.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 8 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác