Các phép toán với đa thức nhiều biến (Lý thuyết Toán lớp 8) - Chân trời sáng tạo
Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.
Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến
1. Cộng, trừ hai đa thức
Muốn cộng, trừ hai đa thức ta làm như sau:
– Viết hai đa thức trong ngoặc và nối với nhau bằng dấu cộng “+” hay trừ “–”.
– Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.
Ví dụ 1. Cho hai đa thức A = x2 + 2y – 3xy và B = x – 8y + x2y + 21xy . Tính A – B và A + B.
Hướng dẫn giải
Ta có:
A – B = x2 + 2y – 3xy – (x – 8y + x2y + 21xy)
= x2 + 2y – 3xy – x + 8y – x2y – 21xy
= x2 + (2y + 8y) + (–3xy – 21xy) – x – x2y
= x2 + 10y – 24xy – x – x2y.
A + B = x2 + 2y – 3xy + x – 8y + x2y + 21xy
= x2 + (2y – 8y) + (–3xy + 21xy) + x + x2y
= x2 – 6y + 18xy + x + x2y.
2. Nhân hai đa thức
2.1. Nhân hai đơn thức
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.
Ví dụ 2. Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:
Hướng dẫn giải
2.2. Nhân hai đa thức
– Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.
–Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ 3. Thực hiện các phép tính nhân:
a) 3x(x3 + 2xy2);
b) (2x2y + y) . (–5x2y2 + y2).
Hướng dẫn giải
a) 3x(x3 + 2xy2) = 3x . x3 + 3x . 2xy2
= 3(x . x3) + (3 . 2)(x . x) . y2
= 3x4 + 6x2y2.
b) (2x2y + y) . (–5x2y2 + y2) = 2x2y(–5x2y2 + y2) + y(–5x2y2 + y2)
= 2x2y . (–5x2y2) + 2x2y . y2 + y . (–5x2y2) + y . y2
= [2. (–5)] . (x2 . x2) . (y . y2) + 2x2 (y . y2) – 5x2 . (y . y2) + y3
= –10x5y3 + 2x2y3 – 5x2y3 + y3
= –10x5y3 – 3x2y3 + y3.
3. Chia đa thức cho đơn thức
3.1. Chia đơn thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:
– Chia hệ số của A cho hệ số của B.
– Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
– Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ 4. Thực hiện phép chia 18x5yz3 cho –2x3z.
Hướng dẫn giải
Ta có:
18x5yz3 : (–2x3z) = [18 : (–2)] . (x5 : x3) . y . (z3 : z) = –9x2yz2.
3.2. Chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ 5. Thực hiện các phép chia đa thức cho đơn thức sau:
a) (6ab2 + 3a3b2) : (3b);
b) (95a7b5 – 50ab3 + 5a2b2) : (–5ab2).
Hướng dẫn giải
a) (6ab2 + 3a3b2) : (3b)
= [6ab2 : (3b)] + [3a3b2 : (3b)]
= (6 : 3) . a . (b2 : b) + (3 : 3) . a3 . (b2 : b)
= 2ab + a3b.
b) (95a7b5 – 50ab3 + 5a2b2) : (–5ab2)
= [95a7b5 : (–5ab2)] + [–50ab3 : (–5ab2)] + [5a2b2 : (–5ab2)]
= [95:(–5)].(a7 : a).(b5 : b2) + [(–50) : (–5)].(a : a).(b3 : b2) + [5 : (–5)].(a2 : a).(b2 : b2)
=–19a6b3 + 10b – a.
Bài tập Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 1.Tính:
Hướng dẫn giải
a) 5x – y + (x + 3y)
= 5x – y + x + 3y
= (5x + x) + (–y + 3y)
= 6x + 2y.
b) x2 + 3y + 2xy2 – (x + xy – xy2 + 3x2)
= x2 + 3y + 2xy2 – x – xy + xy2 – 3x2
= (x2 – 3x2) + 3y + (2xy2 + xy2) – x – xy
= –2x2 + 3y + 3xy2 – x – xy.
Bài 2.Thực hiện phép nhân:
a) xy(2x – 3y + xy – x2 + 6);
b) (3x – y)(x2y + xy2 + 1).
Hướng dẫn giải
a) xy(2x – 3y + xy – x2 + 6)
= xy . 2x – xy . 3y + xy . xy – xy . x2 + xy . 6
= 2x2y – 3xy2 + x2y2 – x3y + 6xy.
b) (3x – y)(x2y + xy2 + 1)
= 3x(x2y + xy2 + 1) – y(x2y + xy2 + 1)
= 3x . x2y + 3x . xy2 + 3x . 1 – y . x2y– y . xy2 – y . 1
= 3x3y + 3x2y2 + 3x – x2y2 – xy3 – y
= 3x3y + 2x2y2 + 3x – xy3 – y.
Bài 3.Thực hiện phép chia:
a) 15x5y2 : (3x2y);
b) (x3y – 2xy2 + 7x2y2) : (–xy).
Hướng dẫn giải
a) 15x5y2 : (3x2y) = (15 : 3) . (x5 : x2) . (y2 : y) = 5x3y.
b) (x3y – 2xy2 + 7x2y2) : (–xy)
= [x3y : (–xy)] + [–2xy2 : (–xy)] + [7x2y2 : (–xy)]
= – (x3 : x) . (y : y) + [–2 : (–1)] . (x : x) . (y2 : y) + [7: (–1)] . (x2 : x) . (y2 : y)
= – x2 + 2y – 7xy.
Bài 4.Tính giá trị của biểu thức:
a) A = (x – y)(x2 – xy) – x(x2 + 2y2) tại x = 2 và y = –3.
b) B = x(x2 + xy + y2) – y(x2 + xy + y2) với x = 5 và y = –1.
Hướng dẫn giải
a) A = (x – y)(x2 – xy) – x(x2 + 2y2)
= x(x2 – xy) – y(x2 – xy) – x3 – 2xy2
= x3 – x2y – x2y + xy2 – x3 – 2xy2
= (x3 – x3) + (– x2y – x2y) + (xy2 – 2xy2)
= –2x2y – xy2.
Thay x = 2 và y = –3 vào biểu thức thu gọn ta được:
A = –2.22.(–3)– 2.(–3)2
= –2.4.(–3)– 2.9
= 24 – 18 = 6.
b) B = x(x2 + xy + y2) – y(x2 + xy + y2)
= x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3
= x3 + (x2y – x2y) + (xy2 – xy2) – y3
= x3 – y3
Thay x = 5 và y = –1 vào biểu thức thu gọn ta được:
B = 53 – (–1)3 = 125 – (–1) = 126.
Bài 5.
a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng 15x2 + 9xy và chiều rộng bằng 3x.
b) Tính cạnh còn thiếu của tam giác trong hình vẽ sau biết chu vi tam giác bằng 5x + 6y.
Hướng dẫn giải
a) Chiều dài của hình chữ nhật là:
(15x2 + 9xy) : (3x)
= 15x2 : 3x + 9xy : 3x
= (15 : 3) . (x2 : x) + (9 : 3) . (xy : x)
= 5x + 3y.
b) Cạnh còn lại của tam giác là:
(5x + 6y) – (x + 2y) – (3x + y)
= 5x + 6y – x – 2y – 3x – y
= (5x – x – 3x) + (6y – 2y – y)
= x + 3y.
Học tốt Các phép toán với đa thức nhiều biến
Các bài học để học tốt Các phép toán với đa thức nhiều biến Toán lớp 8 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST