Giải Toán 7 trang 80 Tập 2 Kết nối tri thức
Với Giải Toán 7 trang 80 Tập 2 trong Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 80.
Luyện tập 2 trang 81 Toán 7 Tập 2:
a) Chứng minh rằng trong tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.
b) Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.
Lời giải:
a)
Gọi M là trung điểm của BC.
Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và .
Do AB = AC nên A nằm trên đường trung trực của BC.
Do đó AM ⊥ BC nên AM là đường cao của tam giác ABC.
Xét ∆ABM có = 90o (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Suy ra (1).
Xét ∆ACM có = 90o (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Suy ra (2).
Mà nên từ (1) và (2) ta có .
Do đó AM là tia phân giác của .
Vậy đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.
b)
Trong tam giác ABC đều có điểm O là điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác.
Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
Do O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên O là giao điểm 3 đường trung trực của tam giác ABC.
Do đó OM ⊥ AM, ON ⊥ AN, OP ⊥ CP.
∆ABC đều nên AB = AC = BC.
Do M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC nên AM = AN = NC = CP.
Xét ∆OAM vuông tại M và ∆OAN vuông tại N:
AM = AN (chứng minh trên).
OA chung.
Suy ra ∆OAM = ∆OAN (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Do đó OM = ON (2 cạnh tương ứng) (2).
Xét ∆OCN vuông tại N và ∆OCP vuông tại P:
CN = CP (chứng minh trên).
OC chung.
Suy ra ∆OCN = ∆OCP (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Do đó ON = OP (2 cạnh tương ứng) (2).
Từ (1) và (2) suy ra OM = ON = OP.
Vậy trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.
Bài 9.26 trang 81 Toán 7 Tập 2: Gọi H là trực tâm của tam giác ABC không vuông. Tìm trực tâm của các tam giác HBC, HCA, HAB.
Lời giải:
Gọi D, E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ A, B, C đến BC, CA, AB.
Xét ∆HBC có HD ⊥ BC, BF ⊥ HC.
HD cắt BF tại A nên A là trực tâm của ∆HCA.
Xét ∆HCA có HE ⊥ AC, BF ⊥ HC.
HE cắt BF tại B nên B là trực tâm của ∆HCA.
Xét ∆HAB có HF ⊥ AB, AE ⊥ HB.
HF cắt AE tại C nên C là trực tâm của ∆HAB.
Bài 9.27 trang 81 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có = 100o và trực tâm H. Tính góc BHC.
Lời giải:
Gọi D, F, E lần lượt là chân đường cao kẻ từ A, B, C đến BC, CA, AB.
Ta có (2 góc đối đỉnh), (2 góc đối đỉnh).
Do đó = 100o.
Xét ∆FAH vuông tại F: = 90o (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Do đó .
Xét ∆EAH vuông tại E: = 90o (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Do đó .
Khi đó
hay .
Do đó = 180o – 100o = 80o.
Vậy = 80o.
Bài 9.28 trang 81 Toán 7 Tập 2: Xét điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu O nằm trên một cạnh của tam giác ABC thì ABC là một tam giác vuông.
Lời giải:
Giả sử O nằm trên cạnh BC.
Do OA = OB nên ∆OAB cân tại O.
Do đó .
Do OA = OC nên ∆OAC cân tại O.
Do đó .
Khi đó hay .
Xét ∆ABC có .
Mà nên hay .
Do đó ∆ABC vuông tại A.
Vậy nếu O nằm trên một cạnh của tam giác ABC và O cách đều ba đỉnh của tam giác ABC thì ABC là một tam giác vuông.
Bài 9.29 trang 81 Toán 7 Tập 2:
a) Có một chi tiết máy (đường viền ngoài là đường tròn) bị gãy (H.9.46). Làm thế nào để xác định được bán kính của đường tròn này?
b) Trên bản đồ, ba khu dân cư được quy hoạch tại ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy tìm trên bản đồ đó một điểm M cách đều A, B, C để quy hoạch một trường học.
Lời giải:
a)
Để xác định bán kính của đường tròn này ta thực hiện như sau:
Bước 1. Xác định 3 điểm A, B, C nằm trên đường viền của chi tiết máy.
Bước 2. Xác định các đường trung trực của tam giác ABC.
Bước 3. Xác định giao điểm O của ba đường trung trực của tam giác ABC.
Bước 4. Độ dài đoạn thẳng OB là bán kính của đường tròn.
b) Coi 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác ABC.
Do M cách đều A và B nên MA = MB.
Do đó M nằm trên đường trung trực của AB.
Do M cách đều B và C nên MB = MC.
Do đó M nằm trên đường trung trực của BC.
Vậy M là giao điểm 3 đường trung trực của tam giác ABC.
Bài 9.30 trang 81 Toán 7 Tập 2: Cho hai đường thẳng không vuông góc b, c cắt nhau tại điểm A và cho điểm H không thuộc b và c (H.9.47).
Hãy tìm điểm B thuộc b, điểm C thuộc c sao cho tam giác ABC nhận H làm trực tâm.
Lời giải:
Ta thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1. Từ H kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng b và cắt đường thẳng c tại một điểm. Điểm này chính là điểm C.
Bước 2. Từ H kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng c và cắt đường thẳng b tại một điểm. Điểm này chính là điểm B.
Bước 3. Nối hai điểm B, C ta được tam giác ABC.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức
- Giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT