Giải Toán 7 trang 16 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 7 trang 16 Tập 2 trong Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán lớp 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 16.

Khởi động trang 16 Toán 7 Tập 2: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi là 20 km/h mất 6 giờ. Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy với vận tốc không đổi là 40 km/h thì mất bao nhiêu thời gian?

Lời giải:

Gọi thời gian người đó đi với vận tốc 40 km/h là x giờ (x > 0).

Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 2040=x6

hay 12=x6do đó 2x = 6 suy ra x = 3 (thỏa mãn).

Vậy nếu người đó đi với vận tốc 40 km/h thì mất 3 giờ.

Khám phá 1 trang 16 Toán 7 Tập 2:

a) Mẹ của Mai nhập về 20 kg đậu xanh để bán. Mai giúp mẹ chia đậu thành các gói nhỏ bằng nhau để dễ bán. Gọi s là số gói, m (kg) là khối lượng mỗi gói.

Em hãy tính tích s . m và tìm s khi:

· m = 0,5;

· m = 1;

· m = 2;

b) Một vòi nước chảy vào bể cạn có dung tích 100 l. Gọi V là số lít nước chảy được từ vòi vào bể trong một giờ và gọi t là thời gian để vòi chảy đầy bể.

Em hãy lập công thức tính t theo V và tìm t khi:

· V = 50;

· V = 100;

· V = 200.

Lời giải:

a) Do s là số gói, m là khối lượng đậu xanh mỗi gói nên s . m là tổng khối lượng đậu xanh.

Do đó s . m = 20.

Với m = 0,5 thì s = 20 : 0,5 = 40.

Với m = 1 thì s = 20 : 1 = 20.

Với m = 2 thì s = 20 : 2 = 10.

b) Do V là số lít nước chảy được từ vòi vào bể trong một giờ và t là thời gian để vòi chảy đầy bể với dung tích của bể là 100 l nên 100V=t.

Với V = 50 thì t = 100 : 50 = 2.

Với V = 100 thì t = 100 : 100 = 1.

Với V = 200 thì t = 100 : 200 = 100200=12=0,5.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác