Giải Toán 7 trang 16 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Toán 7 trang 16 Tập 1 trong Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 16.

Luyện tập 7 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a) 215;                            b) − 13.

Lời giải:

a) Ta có: 215=2.5+15=115.

Số nghịch đảo của số 115511.

Vậy số nghịch đảo của số 215511.

b) Số nghịch đảo của số (− 13) là 1:(13)=1  13=  113.

Bài 1 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tính:

a)   16+0,75;

b) 311038;

c) 0,1+  917(  0,9).

Lời giải:

a)   16+0,75=  16+34

=212+912=712.

b) 311038=311038

=124401540=10940.

c) 0,1+  917(  0,9)

=0,1+  917+0,9

=0,1+  0,9+  917

=1+917

=1717+917

=817 .

Bài 2 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tính:

a) 5,75  .  89;

b) 238  .  (0,4);

c) 125:(6,5).

Lời giải:

a) 5,75.89=575100.89 

=234.89=469;

b) 238  .  (0,4)=198.  410

 =198.  25=1920;

c) 125:(6,5)=125:6510

 =125:132=125.213=2465.

Bài 3 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 310  0,125+710+  1,125;

b)   83.21183:119.

Lời giải:

a)  3100,125+  710+1,125

=310+710+  1,125  0,125

=310+710+(1,1250,125)

=  1010+1

= − 1 + 1 = 0.

b) 83.21183:119

 =83.21183.911

 =83.  211+911

 =  83.  1  =    83.

Bài 4 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:

a) x+15=415;

b) 3,7x=710;

c) x  .  32=2,4;

d) 3,2:x=611.

Lời giải:

a) x+15=415 

x=41515

x=415+15

x=415+315

x=  115.

Vậy x=  115.

b)  3,7x=710

3,7 – x = 0,7

x = 3,7 – 0,7

x = 3.

Vậy x = 3.

c) x  .  32=2,4

x=2,4:32

x=125.23

x  =85.

Vậy x=85.

d) 3,2:x=611

x=3,2:  611

x=165.    116

x=  8815 .

Vậy x=  8815 .

Bài 5 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra 13 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

Lời giải:

1 năm = 12 tháng.

Cách tính tiền lãi có kì hạn là: 

Số tiền lãi = Số tiền gửi . lãi suất (%/năm) . số tháng gửi : 12.

Số tiền lãi sau một năm là:

60 . 6,5% .1212 = 60 .13200  = 3,9 (triệu đồng)

Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nhi nhận được sau một năm là:

60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng).

Số tiền bác Nhi rút ra là:

63,9.13=21,3 (triệu đồng) 

Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là:

63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng) = 42 600 000 (đồng).

Vậy số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là 42 600 000 đồng.

Bài 6 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà được mô tả như Hình 7 (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):

Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà được mô tả như Hình 7

Lời giải:

Chiều dài phòng khách là:

2,0 + 4,7 = 6,7 (m)

Diện tích phòng khách là:

6,7 . 5,8 = 38,86 (m2)

Diện tích phòng bếp là:

7,1 . 3,4 = 24,14 (m2)

Diện tích phòng ngủ là:

5,1 . 4,7 = 23,97 (m2)

Diện tích hai phòng vệ sinh là:

(2,6 + 2,5) . 2,0 = 10,2 (m2)

Diện tích mặt bằng của ngôi nhà là:

38,86 + 24,14 + 23,97 + 10,2 = 97,17 (m2).

Vậy diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ là 97,17 m2.

Bài 7 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Theo yêu cầu của kiến trúc sư, ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm cách nhau tối thiểu là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1 : 20 của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư không? Giải thích vì sao.<

Lời giải:

Theo yêu cầu của kiến trúc sư, ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm cách nhau tối thiểu là 60 cm.

Nghĩa là khoảng cách giữa ổ cắm và vòi nước của nhà chú Năm lớn hơn hoặc bằng 60 cm.
 
Theo bản vẽ, khoảng cách thực tế giữa ổ cắm và vòi nước của nhà chú Năm là:

2,5:1:20=52:120=52.20=50 (cm) < 60 (cm).

Vậy khoảng cách trên bản vẽ như vậy không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác