Bài 11 trang 21 Toán 7 Tập 1 Cánh diều
Bài 11 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay
Nút lũy thừa (ở một số máy tính nút lũy thừa còn có dạng ).
Nút phân số
Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân của số thập phân:
Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu
Nút chuyển sang phải để ghi số hoặc dấu
Dùng máy tính cầm tay để tính:
a) (3,147)3;
b) (− 23,457)5;
c) ;
d) .
Lời giải:
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:
a) (3,147)3 = 31,16665752;
b) (− 23,457)5 = − 7101700,278;
c) ;
d) .
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ hay, chi tiết khác:
Hoạt động 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh: (15^3)^2 và 15^3.2 ....
Bài 1 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho ô trống trong bảng sau ....
Bài 2 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:(− 2)^4 . (− 2)^5 và (− 2)^12 : (− 2)^3;....
Bài 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết: (1,2)^3 . x = (1,2)^5;....
Bài 5 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Cho x là số hữu tỉ. Viết x^12 dưới dạng: Lũy thừa của x2; ....
Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ uranium 238 là 4,468 ....
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3