Nhân hay chia. Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2; 4
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Bài 7:
a) Nhân hay chia
– Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2; 4.
– Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. với 2; 4.
Lời giải:
a) Nhân hay chia
– Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2; 4.
– Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.
Lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia hay, chi tiết khác:
- Viết tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi
- Viết phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi
- Tìm số .?. kg cam được lấy .?. lần
- Nêu tên các thành phần của mỗi phép tính ở câu c
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau: 1,5 × .?. = 10,5; .?. : 7 = 10,5
- Số? Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển
- Nêu tên các thành phần của phép chia có dư sau: 78 : 35 = 2 (dư 8)
- Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa sổ lớn và số bé
- Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau
- Các phép nhân, phép chia đặc biệt: a × 0 = 0 × a = .?.; a : 1 = .?.
- Không có phép chia cho số .?.
- Tính nhẩm: 127 × 100
- Tính nhẩm: 0,83 × 10
- Tính nhẩm: 5,64 × 1000
- Tính nhẩm: 36 000 : 100
- Tính nhẩm: 4,2 : 10
- Tính nhẩm: 788 : 1000
- Hoàn thiện các câu sau: Khi nhân một số với 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó chia cho .?.
- Tính: 8,6 × 0,1; 14,1 × 0,01; 572 × 0,001
- Tính: 12 × 0,5; 320 × 0,25; 1,5 : 0,5
- Tính bằng cách thuận tiện: 0,25 × 8,1 × 40
- Tính bằng cách thuận tiện: 0,9 × 20 × 0,5
- Tính bằng cách thuận tiện: 40 × 0,2 × 0,25 × 50
- Tính bằng cách thuận tiện: 2,6 × 1,7 + 7,4 × 1,7
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân: 5 : 2
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân: 2 : 5
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân: 3 : 4
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân: 1 : 8
- Thực hiện phép chia rồi thử lại: 4 544 : 71
- Thực hiện phép chia rồi thử lại: 2 045 : 58
- Thực hiện phép chia rồi thử lại: 8,64 : 3,6
- Thực hiện phép chia rồi thử lại: 279 : 4,5
- Tính giá trị của biểu thức: 21 327 – 209 × 5
- Tính giá trị của biểu thức: 5,25 : 3 × 4
- Tính giá trị của biểu thức: 5/7 x (1/2 + 1/5))
- Tính giá trị của biểu thức: 2/3 : 1/4 - 1/2 : 1/4
- Chọn ý trả lời đúng: 3/5 : .?. = 1/5. Số thích hợp thay vào .?. là:
- Chọn ý trả lời đúng: Tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là
- Có 600 học sinh các khối lớp 1, 2 và 3 đi tham quan
- Dưới đây là hình ảnh gia đình bạn Hoà, sống tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Tham quan một làng nghề, Hoà thấy mỗi thân tre được cưa thành 12 khúc
Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Toán lớp 5 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam
Toán lớp 5 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST