Toán lớp 5 trang 102 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 5

Lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 102 Tập 2 trong Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) Toán 5 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 102 Bài 1:

a) Số đo?

Diện tích hình vuông ABCD là .?.

Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là .?.

Diện tích hình vuông MNPQ là .?.

b) Sắp xếp số đo diện tích của ba hình trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

• Diện tích hình vuông ABCD là: 16 cm2

• Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là 12,56 cm2

• Diện tích hình vuông MNPQ là 8 cm2

Giải thích:

Diện tích hình vuông ABCD là: 4 × 4 = 16 (cm2)

Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là: 2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm2)

Diện tích tam giác OMN là: 12 × 2 × 2 = 2 (cm2)

Diện tích hình vuông MNPQ là: 2 × 4 = 8 (cm2)

b) Sắp xếp số đo diện tích của ba hình trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

8 cm2; 12,56 cm2; 16 cm2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 102 Bài 2: Một mảnh đất dạng hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 (xem hình vẽ).

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé và đường cao của mảnh đất.

b) Diện tích mảnh đất là bao nhiêu héc-ta?

Lời giải:

a) Độ dài thật của đáy lớn mảnh đất là:

6 × 1000 = 6000 (cm) = 60 m

Độ dài thật của đáy bé mảnh đất là:

3 × 1000 = 3000 (cm) = 30 m

Độ dài thật của đường cao mảnh đất là:

6 × 1000 = 6000 (cm) = 60 m

b) Diện tích mảnh đất là:

(60+30)×602 = 2700 (m2)

Đổi 2700 (m2)= 0,27 (ha)

Đáp số: a) 60 m, 30 m, 60 m

b) 0,27 ha

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Chân trời sáng tạo khác