Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Luyện tập chung Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập chung lớp 3.

I. Chu vi hình chữ nhật, hình vuông

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Ví dụ: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 30 cm

Lời giải

Đổi: 5 dm = 50 cm

Chu vi hình chữ nhật đó là:

(50 + 30) × 2 = 160 (cm)

Đáp số: 160 cm

- Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4

Ví dụ: Hình vuông có cạnh 5 cm có chu vi là:

A. 10 cm

B. 15 cm

C. 20 cm

D. 25 cm

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Chu vi hình vuông là:

5 × 4 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm

II. Diện tích của một hình. Diện tích hình chữ nhật, hình vuông

1. Diện tích của một hình

- Diện tích của một hình là phần không gian nằm bên trong của một hình.

- Hình chữ nhật nằm hoàn toàn trong hình tròn. Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

- Hình màu đỏ gồm 6 ô vuông, hình màu xanh cũng gồm 6 ô vuông. Ta nói diện tích hình màu đỏ bằng diện tích hình màu xanh

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

- Hình E gồm 10 ô vuông được cắt ra thành hai hình C và D. Hình C gồm 6 ô vuông và hình D gồm 4 ô vuông. Ta nói diện tích hình E bằng tổng diện tích của hình C và hình D

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

- Xăng – ti – mét vuông là một đơn vị đo diện tích

- Xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm

- Xăng – ti – mét vuông viết tắt là cm2

Ví dụ: Hình bên dưới bao gồm 3 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Diện tích của 3 ô vuông là 3 cm2. Đọc là Ba xăng – ti – mét vuông

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

2. Diện tích hình vuông, hình chữ nhật

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

- Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó

Ví dụ 1. Một hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Lời giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

9 × 2 = 18 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

9 × 18 = 162 (cm2)

Đáp số: 162 cm2

Ví dụ 2. Một hình vuông ABCD có chu vi 40 cm. Tính diện tích của hình vuông đó.

Lời giải

Cạnh của hình vuông ABCD là:

40 : 4 = 10 (cm)

Diện tích của hình vuông ABCD là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Đáp số: 100 cm2

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác