Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3.

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

- Đặt tính theo cột dọc, đặt số đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương.

- Thực hiện phép chia.

a) Phép chia hết

Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

● 2 chia 2 bằng 1, viết 1

● 4 chia 2 bằng 2, viết 2

●6 chia 2 bằng 3, viết 3

Vậy 246 : 2 = 123.

b) Phép chia có dư

Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

● 14 chia 5 được 2, viết 2

2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 10 bằng 4

● Hạ 6, 46 chia 5 bằng 9, viết 9

9 nhân 5 bằng 45, 46 trừ 45 bằng 1

Vậy 146 : 5 = 29 (dư 1)

c) Tính nhẩm

300 : 3

800 : 4

● 3 trăm : 3  = 1 trăm

Vậy 300 : 3 = 100

● 8 trăm : 4 = 2 trăm

Vậy 800 : 4 = 200

Dạng 2: Toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho, số cần tìm và dạng toán

- Tìm cách giải cho bài toán: Bài toán tìm giá trị của một nhóm hoặc tìm số nhóm tạo thành thì em thường hay sử dụng phép tính chia.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Có 270 cái bánh được chia đều vào 9 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?

Tóm tắt:

9 hộp: 270 cái bánh

1 hộp: ? cái bánh

Bài giải

Mỗi hộp có số cái bánh là:

270 : 9 = 30 (cái)

Đáp số: 30 cái bánh

Dạng 3: Tìm x

- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

Ví dụ: Tìm x, biết: 808 : x = 8

Quan sát đề bài, ta cần tìm số chia: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

Bài giải

808 : x = 8

x = 808 : 8

x = 11

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

+ Trong biểu thức chỉ chứa phép tính chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

+ Trong biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ: Thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau

Ví dụ: 462 : 3 – 62 = 154 – 62 = 92

Dạng 5: So sánh

Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

515 : 5 …. 810 : 9

Bài giải

Ta có:

515 : 5 = 103

810 : 9 = 90

Do 103 > 90 nên 515 : 4 > 810 : 9.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác