Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) lớp 3.

I. Kiến thức cần nhớ

- Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai hoặc ba chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số; các chữ số cùng một hàng đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép tính nhân bằng cách lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số của thừa số thứ nhất  theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ 1

Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

 

Vậy 34 × 2 = 68

Ví dụ 2

Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

 

Vậy 211 × 4 = 844

II. Các dạng toán

Dạng 1: Đặt tính và tính

- Thực hiện như quy trình nêu trên

Dạng 2: Toán đố

Khi bài toán cho giá trị của “mỗi” hay “một nhóm” và yêu cầu tính giá trị của hai hay nhiều nhóm tương tự như vậy thì ta cần thực hiện phép toán nhân để tính.

Ví dụ: Một hộp bóng có 13 quả bóng màu đỏ, số bóng màu xanh gấp 3 lần số bóng màu đỏ. Hỏi có bao nhiêu quả bóng màu xanh?

Giải

Số quả bóng màu xanh là:

13 × 3 = 39 (quả)

Đáp số: 39 quả bóng

Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức.

Thứ tự thực hiện phép toán sẽ là nhân, chia trước cộng trừ sau.

Nếu biểu thức chỉ có nhân hoặc chia thì thực hiện từ trái sang phải.

Ví dụ: 200 – 24 × 2 = 200 – 48 = 152

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác