Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Em làm được những gì? lớp 3.

1. Tính nhẩm

a) Nhân nhẩm

* Nhân số tròn trăm với số có 1 chữ số

- Khi nhân một số với số tròn trăm, ta chỉ cần lấy số đó nhân với chữ số hàng trăm của số kia rồi viết thêm hai chữ số 0 đằng sau kết quả vừa nhân

Ví dụ: 200 × 3 = ?

Ta có: 2 trăm × 3 = 6 trăm

Vậy 200 × 3 = 600

* Nhân số tròn chục với số có 1 chữ số

- Khi nhân một số với số tròn chục, ta chỉ cần lấy số đó nhân với chữ số hàng chục của số kia rồi viết thêm 1 chữ số 0 đằng sau kết quả vừa nhân

Ví dụ: 30 × 4 = ?

Ta có: 3 × 4 = 12

Vậy 30 × 4 = 120

b) Chia nhẩm

* Chia một số tròn trăm cho số có một chữ số

- Khi chia số tròn trăm chục cho một số, ta lấy chữ số hàng trăm chia cho số có 1 chữ số (chữ số hàng trăm lớn hơn số có 1 chữ số), được bao nhiêu viết thêm 2 chữ số 0 vào sau kết quả vừa chia

Ví dụ: 600 : 2

Ta có: 6 trăm : 2 = 3 trăm

Vậy 600 : 2 = 300

* Chia một số tròn chục cho số có một chữ số

- Khi chia số tròn chục cho số có 1 chữ số, ta lấy chữ số hàng trăm (nếu có) và chữ số hàng chục chia cho số có 1 chữ số, được bao nhiêu viết thêm 1 chữ số 0 vào kết quả vừa chia

Ví dụ: 120 : 3 = ?

Ta có: 12 : 3 = 4

Vậy 120 : 3 = 40

2. Tính giá trị biểu thức

- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

+ Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải

+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau

+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức

a) 96 : 3 – 8

b) 800 + (46 – 24)

Giải

a) Ta có: 96 : 3 – 8 = 32 – 8 = 24

Vậy giá trị biểu thức 96 : 3 – 8 là 24

b) Ta có: 800 + (46 – 24) = 800 + 22 = 822

Vậy giá trị biểu thức 800 + (46 – 24) là 822

3. Phép chia hết, phép chia có dư

- Phép chia hết và phép chia có dư:

Phép chia hết: Là phép chia có số dư bằng 0.

Phép chia có dư: Là phép chia có số dư khác 0.

- Số dư bé hơn số chia.

Ví dụ:

Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 6 chia 2 bằng 3, viết 3

+ 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

Ta nói: 6 : 2 là phép chia hết

Viết: 6 : 2 = 3

Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 32 chia 6 bằng 5, viết 5

+ 5 nhân 6 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2

Ta nói: 32 : 6  là phép chia có dư

Viết: 32 : 6 = 5 (dư 2)

Chú ý: Trong một phép chia có dư thì:

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- Số dư nhỏ nhất là 1, số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.

4. Một phần mấy

- Muốn tìm một phần mấy của một số cụ thể, ta lấy số đó chia cho tổng số phần bằng nhau

Ví dụ: Một phần hai của 50 là: 50 : 2 = 25

5. Tìm thành phần chưa biết

- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

 Ví dụ: Có 32 lít nước mắm chia đều vào các can, mỗi can 2 lít. Hỏi chia được bao nhiêu can như thế?

Giải

Chia được số can là:

32 : 2 = 16 (can)

Đáp số: 16 can

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác