Em ôn lại những gì đã học trang 47 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Em ôn lại những gì đã học trang 47 lớp 3.
1. Đọc và phân tích số
+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.
- Đọc số theo thứ tự lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị
Ví dụ: Số 1 863 đọc là một nghìn tám trăm sáu mươi ba
Số Ba mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi sáu viết là 35 246
- Phân tích số
Ví dụ: Số 2 987 gồm 2 nghìn, 9 trăm, 8 chục, 7 đơn vị
Số 39 261 gồm 3 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 1 đơn vị
2. So sánh
- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
Ví dụ: Số lớn nhất trong các số 2 783; 2 873; 2 387; 2378 là số nào?
Lời giải
+ Các số đã cho đều có cùng chữ số hàng nghìn là 2
+ Số 2 783 có chữ số hàng trăm là 7
Số 2 873 có chữ số hàng trăm là 8
Số 2 387 và số 2 378 đều có cùng chữ số hàng trăm là 3
Số 2 387 có chữ số hàng chục là 8
Số 2 378 có chữ số hàng chục là 7
+ Do đó ta có: 2 378 < 2 387 < 2 783 < 2 873
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 2 873
3. Điền số theo thứ tự
- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
Ví dụ: Điền số còn thiếu vào dãy số: 80 521; 80 522; 80 523; …?...; 80 525; 80 526
Lời giải
Dãy số trên là dãy số liên tiếp cách đều nhau 1 đơn vị
Do đó số cần điền vào ô trống là 80 524
4. Làm tròn số
- Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn lùi, còn lại thì làm tròn tiến.
- Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn lùi, còn lại thì làm tròn tiến
Ví dụ: Số 54 300 có chữ số hàng trăm là 3, do 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn lùi thành 54 000
5. Hình tròn
- Hình tròn: Tâm, đường kính và bán kính.
+ Tâm là trung điểm của đường kính.
+ Đường kính luôn gấp hai lần bán kính
- Cách dùng compa để vẽ hình tròn.
Ví dụ:
- Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB.
- Tâm O là trung điểm của đường kính AB.
- Độ dài đường kính AB gấp hai lần độ dài bán kính OM
6. Xem đồng hồ
+ Giờ đúng: Kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ chỉ giờ đó.
Ví dụ: Đồng hồ chỉ 4 giờ thì các kim đồng hồ có vị trí như sau: Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 4.
+ Giờ lẻ:
Một giờ có 60 phút, kim phút quay một vòng sẽ được 1 giờ.
Muốn nhẩm số phút khi kim dài chỉ vào một số khác 12 trên mặt đồng hồ thì em đếm cách 5 đơn vị cho mỗi số, bắt đầu từ số 12
Ví dụ: Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút: Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 1
+ Đồng hồ chỉ 30 phút còn có cách đọc khác là “giờ rưỡi”.
+ Khi đồng hồ có số phút vượt quá 30 phút thì còn có cách đọc theo “giờ kém”
Ví dụ: Đồng hồ chỉ 2 giờ 45 phút; còn được đọc 3 giờ kém 15 (tức là cần 15 phút nữa sẽ đến 3 giờ đúng)
7. Ngày – tháng
* Từ thứ, ngày, tháng cho trước, xác định ngày, tháng của các thứ trong tuần trước hoặc sau
Nếu cho thứ, ngày, tháng trước và yêu cầu tìm cùng thứ đó của tuần sau hoặc tuần trước thì ta chỉ cần cộng, trừ thêm 7
Ví dụ: Ngày 20 Tháng Tư vào Chủ nhật. Hỏi Chủ nhật tuần sau của Tháng Tư là ngày nào?
Lời giải
Ngày Chủ nhật tiếp theo là:
20 + 7 = 27
Vậy Ngày Chủ nhật tiếp theo là ngày 27 Tháng Tư
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)