Giải Toán 11 trang 141 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 11 trang 141 Tập 1 trong Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm Toán lớp 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 141.

Bài 2 trang 141 Toán 11 Tập 1: Số điểm một cầu thủ bóng rổ ghi được trong 20 trận đấu được cho ở bảng sau:

Bài 2 trang 141 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Tìm tứ phân vị của dãy số liệu trên.

b) Tổng hợp lại dãy số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Bài 2 trang 141 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

c) Hãy ước lượng tứ phân vị của mẫu số liệu từ bảng tần số ghép nhóm trên.

Lời giải:

a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

6; 8; 8; 10; 11; 11; 12; 13; 14; 14; 14; 15; 18; 18; 21; 22; 23; 24; 25; 25.

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là trung bình cộng của giá trị thứ 10 và thứ 11 ta được: Q2=14+142=14.

Tứ phân vị thứ nhất là trung bình cộng của giá trị thứ 5 và thứ 6 ta được:

Q1=11+112=11.

Tứ phân vị thứ ba là trung bình cộng của giá trị 15 và 16 ta được:

Q3=21+222=21,5.

b) Ta có bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Điểm số

[6; 10]

[11; 15]

[16; 20]

[21; 25]

Số trận

4

8

2

6

c) Ta có bảng hiểu chỉnh bảng trên như sau:

Điểm số

[5,5; 10,5)

[10,5; 15,5)

[15,5; 20,5)

[20,5; 25,5)

Số trận

4

8

2

6

Gọi x1; x2; ...; x20 là lương tháng của nhân viên một văn phòng theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; ...; x4 ∈ [5,5; 10,5), x5; ...; x12 ∈ [10,5; 15,5), x13; x14 ∈ [15,5; 20,5), x15; ...; x20 ∈ [20,5; 25,5).

Khi đó:

- Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là trung bình cộng của x10 và x11. Vì x10; x11 ∈ [10,5; 15,5) nên Q2 = 10,5+202-48(15,5-10,5)=14,25.

- Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là trung bình cộng của x5 và x6. Vì x5; x6 ∈ [10,5; 15,5) nên Q1=10,5+204-48(15,5-10,5)=11,125.

- Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là trung bình cộng của x15 và x16. Vì x15; x16 ∈ [20,5; 25,5) nên Q3=20,5+3.204-146(25,5-20,5)21,3.

Bài 3 trang 141 Toán 11 Tập 1: Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Bài 3 trang 141 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Hãy ước lượng số trung bình, mốt và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Lời giải:

Ta có bảng giá trị đại diện:

Điện lượng

(nghìn mAh)

[0,9; 0,95)

[0,95; 1,0)

[1,0; 1,05)

[1,05; 1,1)

[1,1; 1,15)

Giá trị đại diện

0,925

0,975

1,025

1,075

1,125

Số viên pin

10

20

35

15

5

+) Ước lượng số trung bình của mẫu số liệu là:

x¯=0,925.10+0,975.20+1,025.35+1,075.15+1,125.5851,016.

+) Mốt của dãy số liệu thuộc vào [1,0; 1,05) nên ta có: M0=1,0+35-2035-20+35-15.(1,05-1,0)1,02.

+) Gọi x1; x2; ...; x85 là điện lượng của một số viên pin tiểu được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; ...; x10 ∈ [0,9; 0,95), x11; ...; x30 ∈ [0,95; 1,0), x31; ...; x65 ∈ [1,0; 1,05), x66; ...; x80­ ∈ [1,05; 1,1), x81; ...; x85 ∈ [1,1; 1,15).

Khi đó, ta có:

- Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là x43 ∈ [1,0; 1,05) nên Q2=1,0+852-3035.(1,05-1,0)1,02.

- Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là 12(x21 + x22) ∈ [0,95; 1,0) nên

Q1=0,95+854-1020.(1,0-0,95)0,98.

- Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là 12(x63 + x64) ∈ [1,0; 1,05) nên

Q3=1,0+3.854-3035.(1,05-1,0)1,05.

Bài 4 trang 141 Toán 11 Tập 1: Cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở biểu đồ dưới đây (đơn vị : kg).

Bài 4 trang 141 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Hãy so sánh cân nặng của lợn con mới sinh giống A và giống B theo số trung bình và trung vị.

b) Hãy ướng lượng tứ phân vị thứ nhất và thứ ba của cân nặng lợn con mới sinh giống A và cân nặng lợn con mới sinh giống B.

Lời giải:

a) Ta có bảng tần số ghép lớp như sau:

Cân nặng (kg)

[1,0; 1,1)

[1,1; 1,2)

[1,2; 1,3)

[1,3; 1,4)

Giá trị đại diện

1,05

1,15

1,25

1,35

Số con lợn giống A

8

28

32

17

Số con lợn giống B

13

14

24

14

+) Ước lượng cân nặng trung bình của lợn con giống A là:

x1¯=1,05.8+1,15.28+1,25.32+1,35.178+28+32+171,22 (kg).

+) Ước lượng cân nặng trung bình của lợn con giống B là:

x2¯=1,05.13+1,15.14+1,25.24+1,35.1413+14+24+141,21 (kg).

Suy ra cân nặng trung bình của hai giống lợn con đều gần như nhau.

+) Tổng số lợn con giống A là 85 con.

Gọi x1; ...; x85 là cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc giống A theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; ...; x8 ∈ [1,0; 1,1), x9; ...; x36 ∈ [1,1; 1,2), x37; ...; x68 ∈ [1,2; 1,3), x69; ...; x85 ∈ [1,3; 1,4).

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là giá trị x43 ∈ [1,2; 1,3) nên

Q2=1,2+852-3632.(1,3-1,2)1,22 (kg).

- Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là 12(x21 + x22) và x21, x22 ∈ [1,1; 1,2) nên

Q1=1,1+854-828.(1,2-1,1)1,15 (kg).

- Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là 12(x63 + x64) và x63; x64 ∈ [1,2; 1,3) nên

Q3=1,2+3.854-3632.(1,3-1,2)1,29 (kg).

+) Tổng số lợn con giống B là 65 con.

Gọi y1; ...; y65 là cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc giống B theo thứ tự không giảm.

Ta có: y1; ...; y13 ∈ [1,0; 1,1), y14; ...; y27 ∈ [1,1; 1,2), y28; ...; y51 ∈ [1,2; 1,3), y52; ...; y65 ∈ [1,3; 1,4).

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là giá trị y33 ∈ [1,2; 1,3) nên

Q2=1,2+652-2724.(1,3-1,2)1,22 (kg).

- Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là 12(y16 + y17) và y16, y17 ∈ [1,1; 1,2) nên

Q1=1,1+654-1314.(1,2-1,1)1,12 (kg).

- Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là 12(y49 + x50) và y49; y50 ∈ [1,2; 1,3) nên

Q3=1,2+3.654-2724.(1,3-1,2)1,29 (kg).

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: