Giải Toán 10 trang 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 10 trang 9 Tập 2 trong Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Toán 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 9.

Thực hành 3 trang 9 Toán lớp 10 Tập 2: Xét dấu của tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = 2x2 – 3x – 2;

b) g(x) = - x2 + 2x – 3.

Lời giải:

a) Tam thức f(x) = 2x2 – 3x – 2 có ∆ = (-3)2 – 4.2.(-2) = 9 + 16 = 25 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 12 và x2 = 2 và a = 2 > 0.

Ta có bảng xét dấu sau:

Xét dấu của tam thức bậc hai sau: f(x) = 2x^2 - 3x -2

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy f(x) âm trong khoảng 12;2 và dương trong hai khoảng ;12 và (2; +∞).

Vậy với x ∈ 12;2 thì f(x) < 0 và x ∈ ;12 hoặc x ∈ (2; +∞) thì f(x) > 0.

b) Tam thức g(x) = - x2 + 2x – 3 có ∆ = 22 – 4.(-1).(-3) = 4 – 12 = - 8 < 0. Do đó g(x) vô nghiệm và a = -1 < 0.

Ta có bảng xét dấu sau:

Xét dấu của tam thức bậc hai sau: f(x) = 2x^2 - 3x -2

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy g(x) âm với mọi giá trị thực của x.

Vậy g(x) < 0 với mọi x ∈ ℝ.

Vận dụng trang 9 Toán lớp 10 Tập 2: Xét dấu tam thức bậc hai h(x) = -0,006x2 + 1,2x – 30 trong bài toán khởi động và cho biết ở khoảng cách nào tính từ đầu cầu O thì vòm cầu: cao hơn mặt cầu, thấp hơn mặt cầu.

Lời giải:

Ta có h(x) = -0,006x2 + 1,2x – 30 là tam thức bậc hai. h(x) có ∆ = 1,22 – 4.(-0,006).(-30) = 0,72 > 0. Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt là x1 ≈ 170,7 và x2 ≈ 29,3 và a = - 0,006 < 0.

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Xét dấu tam thức bậc hai h(x) = -0,006x^2 + 1,2x – 30 trong bài toán khởi động

Từ bảng xét dấu ta thấy f(x) dương trong khoảng (29,3; 170,7) và âm trong hai khoảng (-∞; 29,3) và (170,7; +∞).

Kết hợp với điều kiện 0 ≤ x ≤ 200 thì f(x) dương khi x ∈ (29,3; 170,7) và f(x) âm khi x ∈ [0; 29,3) và (170,7; 200].

Vậy với giá trị của x ∈ (29,3; 170,7) thì vòm cầu cao hơn mặt cầu, với giá trị của x nằm trong hai khoảng (-∞; 29,3) và (170,7; +∞) thì vòm cầu thấp hơn mặt cầu.

Bài 1 trang 9 Toán lớp 10 Tập 2: Đa thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

a) 4x2 + 3x + 1;

b) x3 + 3x2 – 1;

c) 2x2 + 4x – 1.

Lời giải:

a) 4x2 + 3x + 1 là tam thức bậc hai với a = 4, b = 3 và c = 1.

b) x3 + 3x2 – 1 không là tam thức bậc hai vì bậc của đa thức là 3.

c) 2x2 + 4x – 1 là tam thức bậc hai với a = 2, b = 4 và c = -1.

Bài 2 trang 9 Toán lớp 10 Tập 2: Xác định giá trị của m để đa thức sau là tam thức bậc hai.

a) (m + 1)x2 + 2x + m;

b) mx3 + 2x2 – x + m;

c) – 5x2 + 2x – m + 1.

Lời giải:

a) Để đa thức (m + 1)x2 + 2x + m là tam thức bậc hai thì hệ số của x2 phải khác 0.

Suy ra m + 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ - 1.

Vậy với m ≠ - 1 thì đa thức (m + 1)x2 + 2x + m là tam thức bậc hai.

b) Để đa thức mx3 + 2x2 – x + m là tam thức bậc hai thì bậc cao nhất của đa thức là 2 do đó hệ số của x3 phải bằng 0 hay m = 0.

Vậy với m = 0 thì đa thức mx3 + 2x2 – x + m là tam thức bậc hai.

c) Để đa thức – 5x2 + 2x – m + 1 thỏa mãn là tam thức bậc hai với mọi m.

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác