Bài 8 trang 61 Toán 10 Tập 1 Cánh diều

Bài 8 trang 61 Toán lớp 10 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) x+2=x

b) 2x2+3x2=x2+x+6;

c) 2x2+3x1=x+3

Lời giải:

a) x+2=x (1)

Điều kiện: x ≥ 0

Bình phương hai vế của (1) ta được: x + 2 = x2 

⇔ x2 – x – 2 = 0

x=1x=2

Trong hai giá trị trên ta thấy x = 2 thỏa mãn x ≥ 0. 

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2. 

b) 2x2+3x2=x2+x+6 (2)

Bình phương hai vế của (2) ta được: 2x2 + 3x – 2 = x2 + x + 6

⇔ 2x2 – x2 + 3x – x – 2 – 6 = 0 

⇔ x2 + 2x – 8 = 0 

x=4x=2

Thử lại cả hai giá trị trên vào phương trình (2) ta thấy cả hai giá trị x = 2 và x = – 4 đều thỏa mãn. 

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2 và x = – 4.

c) 2x2+3x1=x+3 (3)

Trước hết ta giải bất phương trình x + 3 > 0 ⇔ x > – 3. 

Bình phương hai vế của (3) ta được: 2x2 + 3x – 1 = (x + 3)2 

⇔ 2x2 + 3x – 1 = x2 + 6x + 9 

⇔ 2x2 – x2 + 3x – 6x – 1 – 9 = 0 

⇔ x2 – 3x – 10 = 0 

x=2x=5

Ta thấy cả hai giá trị trên đều thỏa mãn x > – 3. 

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = – 2 và x = 5. 

Lời giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Các bài học để học tốt Toán 10 Bài tập cuối chương 3:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác