Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Nhóm nghề thiết kế và lập trình

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin 10 Bài 1: Nhóm nghề thiết kế và lập trình sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 10.

Câu 1. Nghề thiết kế lập trình được giới trẻ yêu thích vì:

A. Lướt web không tốn tiền.

B. Không cần khả năng cao.

C. Không cần sáng tạo.

D. Nhiều cơ hội việc làm, thu nhập cao.

Câu 2. Định hướng nghề dựa trên:

A. Khả năng, sở thích, nguyện vọng của bản thân kết hợp với đặc điểm nghành nghề.

B. Mức lương của nghành nghề.

C. Nguyện vọng của gia đình.

D. Theo số đông bạn bè.

Câu 3. Nhóm nghề thiết kế và lập trình sẽ làm ở đâu?

A. Khối doanh nghiệp tư nhân.

B. Khối cơ quan nhà nước.

C. Làm cho các công ty chuyên về IT.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 4. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Lập trình viên có cơ hội làm việc ở các vị trí trong các cấp chính quyền, cấp bộ ngành, chính phủ.

B. Các hệ thống ngân hàng, tài chính hay tư nhân đều phải sử dụng hệ thống phần mềm phức tạp, có tính nghiệp vụ cao. Từ đó, mở ra nhiều cơ hội lớn cho những người thiết kế và lập trình.

C. Thế giới công nghệ thay đổi từng giây, từng phút, từng giờ. Những kiến thức được học sẽ nhanh bị cũ, vì vậy phải học tập không ngừng.

D. Những nghề thuộc nhóm thiết kế và lập trình chỉ có thể làm ở cơ quan tư nhân.

Câu 5. Những trường đại học nào có khoa công nghệ thông tin:

A. Đại học bách khoa Hà Nội.

B. Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

C. Đại học khoa học tự nhiên.

D. Tất cả cá trường đại học trên.

Câu 6. Người theo nghành thiết kế và lập trình có những đặc điểm:

A. Kiên trì, đam mê.

B. Tư duy logic và chính xác.

C. Khả năng tự học, sáng tạo, khả năng đọc hiểu tiếng anh.

D. Tất cả những đặc điểm trên.

Câu 7. Sinh viên nghành công nghệ thông tin có thể làm việc ở các vị trí:

A. Lập trình viên.

B. Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về công nghệ công tin.

C. Kiểm thử viên phần mềm.

D. Tất cả các vị trí trên.

Câu 8. Công đoạn thiết kế phần mềm là:

A. Phân tích nhu cầu của cộng đồng cần phục vụ, xác định vai trò của phần mềm, xác định thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống phần mềm cần xây dựng.

B. Chuyển những mô tả ở bản thiết kế thành các lệnh thực hiện được trên máy tính để máy tính “hiểu” và “thực hiện” đúng theo thiết kế.

C. Chuyển các yêu cầu về phần mềm thành bản thiết kế phần mềm.

D. Thực hiện các bước thử nghiệm sản phẩm xem có khiếm khuyết gì không để khắc phục kịp thời trước khi phần mềm đến tay người sử dụng.

Câu 9. Công đoạn “phân tích hệ thống” là:

A. Phân tích nhu cầu của cộng đồng cần phục vụ, xác định vai trò của phần mềm, xác định thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống phần mềm cần xây dựng.

B. Chuyển những mô tả ở bản thiết kế thành các lệnh thực hiện được trên máy tính để máy tính “hiểu” và “thực hiện” đúng theo thiết kế.

C. Chuyển các yêu cầu về phần mềm thành bản thiết kế phần mềm.

D. Thực hiện các bước thử nghiệm sản phẩm xem có khiếm khuyết gì không để khắc phục kịp thời trước khi phần mềm đến tay người sử dụng.

Câu 10. Công đoạn “lập trình” là:

A. Phân tích nhu cầu của cộng đồng cần phục vụ, xác định vai trò của phần mềm, xác định thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống phần mềm cần xây dựng.

B. Chuyển những mô tả ở bản thiết kế thành các lệnh thực hiện được trên máy tính để máy tính “hiểu” và “thực hiện” đúng theo thiết kế.

C. Chuyển các yêu cầu về phần mềm thành bản thiết kế phần mềm.

D. Thực hiện các bước thử nghiệm sản phẩm xem có khiếm khuyết gì không để khắc phục kịp thời trước khi phần mềm đến tay người sử dụng.

Câu 11. Công đoạn “kiểm thử phần mềm” là:

A. Phân tích nhu cầu của cộng đồng cần phục vụ, xác định vai trò của phần mềm, xác định thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống phần mềm cần xây dựng.

B. Chuyển những mô tả ở bản thiết kế thành các lệnh thực hiện được trên máy tính để máy tính “hiểu” và “thực hiện” đúng theo thiết kế.

C. Chuyển các yêu cầu về phần mềm thành bản thiết kế phần mềm.

D. Thực hiện các bước thử nghiệm sản phẩm xem có khiếm khuyết gì không để khắc phục kịp thời trước khi phần mềm đến tay người sử dụng.

Câu 12. Tình huống nào sau đây cần có nguồn nhân lực phát triển phần mềm?

A. Tổ chức hoặc doanh nghiệp muốn áp dụng công nghệ số để phục vụ quản lí, sản xuất hay kinh doanh.

B. Tổ chức hoặc doanh nghiệp muốn có thêm nguồn nhân lực.

C. Tổ chức hoặc doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường kinh doanh.

D. Tổ chức hoặc doanh nghiệp muốn đầu tư thêm máy móc thiết bị để sản xuất.

Câu 13. Để trở thành một lập trình viên, em cần chuẩn bị những kiến thức, kĩ năng gì?

A. Biết cách tự học.

B. Học tiếng Anh chuyên ngành.

C. Học và nâng cao kĩ thuật chuyên môn.

D.Tất cả các kiến thức, kĩ năng trên.

Câu 14. Đặc điểm lao động của nhóm nghề thiết kế và lập trình:

A. Người lao động có nhiều lựa chọn việc làm.

B. Người lao động có thể làm việc với máy tính, tại văn phòng công ty hoặc làm việc độc lập tại nhà.

C. Cả A và B

D. Người lao động không cần phải biết tiếng anh.

Câu 15. Theo em nghề thiết kế và lập trình trò chơi là:

A. Lập trình các trò chơi hay còn gọi là lập trình games.

B. Thiết kế những phần mềm quản lí cho doanh nghiệp.

C. Lập trình những ứng dụng giáo dục trực tuyến.

D. Giáo viên dạy Tin Học.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tin học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác