20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ lạc quan lớp 4 (có đáp án)



Với 20 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ lạc quan lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.

Câu 1: Trong những câu dưới đây, câu nào từ lạc quan được dùng với nghĩa Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp?

1. Tình hình đội tuyển rất lạc quan.

2. Chú ấy sống rất lạc quan.

3. Lạc quan là liều thuốc bổ.

4. Thế trận rất lạc quan

Câu 2: Trong những câu dưới đây, câu nào từ lạc quan được dùng với nghĩa có triển vọng tốt đẹp?

20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ lạc quan lớp 4 có đáp án

A. Tình hình đội tuyển rất lạc quan.

B. Chú ấy sống rất lạc quan.

C. Lạc quan là liều thuốc bổ.

D. Suốt thời gian qua, anh ấy luôn duy trì tâm trạng vui vẻ, lạc quan.

Câu 3: Xếp các từ có tiếng lạc sau thành hai nhóm?

lạc quan

lạc hậu

lạc điệu

lạc đề

lạc thú

Lạc có nghĩa là “vui mừng”

Lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”Lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”

Câu 4: Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta điều gì?

A. Đoàn kết tạo nên sức mạnh, trong cuộc sống nên đoàn kết không nên nghi kị, chia rẽ lẫn nhau.

B. Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.

C. Lúc nào cảm thấy buồn hãy ra ngoài sông hóng mát, tâm trạng sẽ tốt hơn.

D. Là người thì nên kiên trì theo đuổi mục tiêu của mình. Trước khó khăn thì đừng nên nản lỏng, bỏ cuộc.

Câu 5: Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên người ta điều gì?

20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ lạc quan lớp 4 có đáp án

A. Nên biết giống giao hòa, hòa mình vào thiên nhiên. Từ đó tâm hồn sẽ rộng mở và thư thái hơn.

B. Mỗi người xung quanh đều là thầy của chúng ta. Chịu khó quan sát và tìm hiểu sẽ học được nhiều điều ý nghĩa từ trong cuộc sống.

C. Nhiều cái nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại thì ắt sẽ thành công.

D. Con người sống nên có ước mơ và mục tiêu của riêng mình. Có như vậy thì cuộc sống mới có ý nghĩa.

Câu 6: Tìm các từ chỉ cảm giác có trong các câu sau:

Bố mẹ rất vui lòng khi thấy Long tiến bộ trong học tập.

Bởi vì được gặp mẹ, cả ngày hôm nay lòng Mai cứ vui vui.

Câu 7: Trong các từ sau, từ nào là từ miêu tả tiếng cười?

1. Hi hi

2. Ha ha

3. Cười tươi

4. Hí hí

5. Xinh xinh

6. Sằng sặc

Câu 8: Tìm các từ miêu tả tiếng cười trong các câu sau:

20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ lạc quan lớp 4 có đáp án

Trong khi cô giáo đang giảng bài, một số bạn cuối lớp lại cười sằng sặc một cách vô ý thức.

Tuổi học trò là tuổi hồn nhiên, cười hi hi một cái đánh rơi cả nỗi buồn.

Câu 9: Cột bên trái là một số từ phức có chứa tiếng vui, con hãy nối những từ ở bên trái với nhóm tương ứng ở bên phải.

1. vui vẻ             a. Từ chỉ hoạt động

2. vui chơi          b. Từ chỉ cảm giác

3. vui lòng          c. Từ chỉ tính tình

4. vui tính           d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác

Câu 10:  Ghép nối các tiếng quan sau đây vào các nhóm thích hợp:

1. "Quan" có nghĩa là "quan lại"                    a. Quan quân

2. "Quan" có nghĩa là "nhìn, xem"                 b. Quan hệ, quan tâm

3. "Quan" có nghĩa là "liên hệ, gắn bó"         c. Lạc quan

Câu 11: Xếp các từ sau thành ba nhóm:

lạc hậu, lạc điệu, lạc quan, sai lạc, thất lạc, liên lạc, mạch lạc, lạc lõng

a. Những từ trong đó tiếng “lạc” có nghĩa là “vui mừng”:

b. Những từ trong đó tiếng “lạc” có nghĩa là “rớt lại, sai”:

c. Những từ trong đó tiếng “lạc” có nghĩa là “mạng lưới nối liền”:

Câu 12: Đặt câu với các từ sau:

- lạc quan:

- lạc hậu:

- liên lạc:

- thất lạc:

Câu 13: Đâu không phải từ nói về trạng thái lạc quan:

A. Vô tư

B. Vui vẻ

C. U buồn

D. Tích cực

Câu 14: Đâu là cách hiểu đúng về “lạc quan”:

A. Thú vui, thường nói đến những thú vui vật chất.

B. Bị tụt lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung.

C. Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có triển vọng tốt đẹp.

D. Sai, lệc về nội dung.

Câu 15: Hãy tìm 3 từ đồng nghĩa với từ lạc quan:

Câu 16: Hãy tìm 3 từ trái nghĩa với từ lạc quan:

Câu 17: Em hãy đặt câu với những từ đã cho:

Yêu đời, niềm tin, bi quan

Câu 18: “Lạc quan” thuộc từ loại nào?

A. Danh từ

B. Tính từ

C. Động từ

D. Kết từ

Câu 19: Câu nào chứa từ “lạc quan” với vai trò chủ ngữ:

A. Tình hình đội tuyển rất lạc quan.

B. Chú ấy sống rất lạc quan.

C. Lạc quan là liều thuốc bổ.

D. Suốt thời gian qua, anh ấy luôn duy trì tâm trạng vui vẻ, lạc quan.

Câu 20: Đáp án vừa tìm được ở Câu 9, từ “lạc quan” được dùng với nghĩa nào?

A. Có triển vọng tốt đẹp.

B. Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.

C. Yêu đời, luôn vui, tin trong cuộc sống.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học